Bài phân tích Giáo trình Hán ngữ Tập 2 Quyển 4 – Phiên bản 3

Trong cuộc sống hàng ngày, chắc hẳn ai cũng từng gặp phải tình huống quên mang theo hoặc lấy ra một món đồ quan trọng như chìa khóa. Vậy trong tiếng Trung, làm thế nào để diễn đạt rằng bạn đã quên làm điều gì đó?

Bài 14 của Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3 chủ đề “Quên lấy chìa khóa ra rồi”  sẽ giúp bạn nắm vững các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng cần thiết để bày tỏ tình huống quên đồ, đồng thời biết cách xử lý và giao tiếp hiệu quả trong những tình huống tương tự.

Dưới đây là phân tích nội dung từ vựng, ngữ pháp và hội thoại:

Từ vựng

1️⃣ 🔊 图书城 – túshūchéng – ( đồ thư thành ) – siêu thị sách

🔊 图书 – túshū – ( đồ thư ) – sách

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 星期天,我和麦克一起骑车到图书城去买书

  • Xīngqītiān, wǒ hé Màikè yīqǐ qí chē dào túshūchéng qù mǎi shū.
  • Vào Chủ nhật, tôi và Mike cùng đi xe đạp đến Thư viện Sách để mua sách.

🔊 图书城离学校比较远

  • Túshūchéng lí xuéxiào bǐjiào yuǎn.
  • Thư viện Sách cách trường khá xa.

🔊 我在图书城找到了很多有趣的书。

  • Wǒ zài túshū chéng zhǎodào le hěn duō yǒuqù de shū.
  • Tôi đã tìm thấy rất nhiều cuốn sách thú vị ở siêu thị sách.

🔊 我们去图书城买书吧。

  • Wǒmen qù túshūchéng mǎi shū ba.
  • Chúng ta đi siêu thị sách mua sách đi.

2️⃣ 🔊 进去 – jìnqu – ( tiến khứ ) – đi vào

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 每个书店我们都会进去看看

  • Měi gè shūdiàn wǒmen dōu huì jìnqu kànkan.
  • Mỗi cửa hàng sách chúng tôi đều vào xem.

🔊 他们在等着进去参加会议。

  • Tāmen zài děng zhe jìnqù cānjiā huìyì.
  • Họ đang đợi để vào tham gia cuộc họp.

🔊 他走进去了

  • Tā zǒu jìnqù le.
  • Anh ấy đã đi vào.

3️⃣ 🔊 另 (lìng) – Khác, khác biệt
🔊 另外 (lìngwài) – Ngoài ra, khác nữa

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 我们从一个书店走出来,又走进另一个书店.

  • Wǒmen cóng yīgè shūdiàn zǒu chūlái, yòu zǒu jìn lìng yīgè shūdiàn.
  • Chúng tôi ra khỏi một cửa hàng rồi lại vào một cửa hàng khác.

🔊 我们要去购物,另外还要去银行。

  • Wǒmen yào qù gòuwù, lìngwài hái yào qù yínháng.
  • Chúng ta phải đi mua sắm, ngoài ra còn phải đi ngân hàng.

🔊 除了这本书,另外的书我都读过了。

  • Chúle zhè běn shū, lìngwài de shū wǒ dōu dú guò le.
  • Ngoài cuốn sách này ra, tôi đã đọc hết các cuốn sách khác.

4️⃣ 🔊 各种各样 – gèzhǒnggèyàng – (các chủng các dạng ) – các loại

🔊 各 – gè – ( các ) – các

🔊 样 – yàng – ( dạng ) – loại

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 在这家商店里,你可以找到各种各样的书籍。

  • Zài zhè jiā shāngdiàn lǐ, nǐ kěyǐ zhǎodào gè zhǒng gè yàng de shūjí.
  • Trong cửa hàng này, bạn có thể tìm thấy đủ loại sách.

🔊 图书城里有各种各样的书籍。

  • Túshūchéng lǐ yǒu gèzhǒng gèyàng de shūjí.
  • Trong siêu thị sách có đủ loại sách.

5️⃣ 🔊 兴奋 – xìngfèn – ( hưng phấn) – vui vẻ

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 我很兴奋。

  • Wǒ hěn xīngfèn.
  • Tôi rất hào hứng.

🔊 他听到好消息后非常兴奋。

  • Tā tīng dào hǎo xiāoxī hòu fēicháng xìngfèn.
  • Anh ấy rất vui mừng sau khi nghe tin tốt.

6️⃣ 🔊 书架 – shūjià – ( thư giá ) – giá sách

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

  • 🔊 书架上有很多有趣的书。
  • Shūjià shàng yǒu hěn duō yǒuqù de shū.
  • Trên giá sách có rất nhiều cuốn sách thú vị.

🔊 我把书放在了书架上。

  • Wǒ bǎ shū fàng zài le shūjià shàng.
  • Tôi đã để sách lên giá sách.

7️⃣ 🔊 下来 – xiàlai – ( hạ lai) – xuống

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

  • 🔊 这个书架上拿下来一本看看。
  • Zhège shūjià shàng ná xiàlái yī běn kàn kàn.
  • Lấy một cuốn sách từ kệ sách này xuống để xem.

🔊 他们从山上下来。

  • Tāmen cóng shān shàng xiàlai.
  • Họ xuống từ trên núi.

8️⃣ 🔊 抽 – chōu – ( trừu ) – rút

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

  • 🔊 他从抽屉里抽出了一封信。
  • Tā cóng chōutì lǐ chōu chū le yī fēng xìn.
  • Anh ấy đã rút ra một bức thư từ ngăn kéo.

🔊 我抽了几张卡片。

  • Wǒ chōu le jǐ zhāng kǎpiàn.
  • Tôi đã rút vài thẻ bài.

9️⃣ 🔊 挑 – tiāo – ( khiêu ) – lựa chọn

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 我挑了几本历史书。

  • Wǒ tiāo le jǐ běn lìshǐ shū.
  • Tôi đã chọn vài cuốn sách lịch sử.

🔊 我在超市里挑了一些水果。

  • Wǒ zài chāoshì lǐ tiāo le yīxiē shuǐguǒ.
  • Tôi đã lựa chọn một vài quả trái cây ở siêu thị.

1️⃣0️⃣ 🔊 小说 – xiǎoshuō – ( tiểu thuyết) – tiểu thuyết

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 麦克选了一些中文小说。

  • Màikè xuǎn le yīxiē zhōngwén xiǎoshuō.
  • Mike đã chọn một số tiểu thuyết tiếng Trung.

🔊 她正在写一本小说。

  • Tā zhèngzài xiě yī běn xiǎoshuō.
  • Cô ấy đang viết một cuốn tiểu thuyết.

1️⃣1️⃣ 🔊 放寒假 (fàng hánjià) – nghỉ đông
🔊 放 (fàng) – nghỉ, dừng (học, làm việc, v.v.)
🔊 寒假 (hánjià) – kỳ nghỉ đông
🔊 暑假 (shǔjià) – kỳ nghỉ hè

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 学校放寒假了,我们可以回家了。

  • Xuéxiào fàng hánjià le, wǒmen kěyǐ huí jiā le.
  • Trường đã nghỉ đông rồi, chúng ta có thể về nhà.

🔊 暑假你打算做什么?

  • Shǔjià nǐ dǎsuàn zuò shénme?
  • Kỳ nghỉ hè bạn định làm gì?

1️⃣2️⃣ 🔊 回去 – huíqu – ( khứ hồi) – về, quay về

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 我想买回去看看。

  • Wǒ xiǎng mǎi huíqù kàn kàn.
  • Tôi muốn mua về để xem thử.

🔊 他忘了带钥匙,必须回去拿。

  • Tā wàng le dài yàoshi, bìxū huíqu ná.
  • Anh ấy quên mang chìa khóa, phải quay về lấy.

1️⃣3️⃣ 🔊 除了。。。以外 – chúle … yǐwài – ngoài …ra

Cách viết chữ Hán:

 

Ví dụ:

🔊 除了中文以外,我还会说英文。

  • Chúle zhōngwén yǐwài, wǒ hái huì shuō yīngwén.
  • Ngoài tiếng Trung ra, tôi còn nói được tiếng Anh.

🔊 除了中文以外,我还会说英语。

  • Chúle zhōngwén yǐwài, wǒ hái huì shuō yīngyǔ.
  • Ngoài tiếng Trung ra, tôi còn biết nói tiếng Anh.

1️⃣4️⃣ 🔊 礼品 – lǐpǐn  – Quà tặng

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 我买了一些礼品送给朋友。

  • Wǒ mǎi le yīxiē lǐpǐn sòng gěi péngyǒu.
  • Tôi mua một vài món quà tặng để tặng cho bạn bè.

🔊 公司为员工准备了丰厚的礼品。

  • Gōngsī wèi yuángōng zhǔnbèi le fēnghòu de lǐpǐn.
  •  Công ty đã chuẩn bị những món quà tặng phong phú cho nhân viên.

1️⃣5️⃣ 🔊 于是 – yúshì – ( vu thị ) – thế nên

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 他迟到了,于是错过了会议。

  • Tā chídào le, yúshì cuòguò le huìyì.
  • Anh ấy đến muộn, thế nên đã bỏ lỡ cuộc họp.

🔊 外面下雨了,于是我们决定待在家里。

  • Wàimiàn xià yǔ le, yúshì wǒmen juédìng dāi zài jiālǐ.
  • Trời mưa ngoài kia, thế nên chúng tôi quyết định ở lại nhà.

1️⃣6️⃣ 🔊 商场 – shāngchǎng – Trung tâm mua sắm

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 我们在商场里逛了一整天。

  • Wǒmen zài shāngchǎng lǐ guàng le yī zhěng tiān.
  • Chúng tôi đã đi dạo trong trung tâm mua sắm cả ngày.

🔊 商场的停车场总是很拥挤。

  • Shāngchǎng de tíngchēchǎng zǒng shì hěn yōngjǐ.
  • Bãi đậu xe của trung tâm mua sắm luôn rất chật chội.

1️⃣7️⃣ 🔊 商品 – shāngpǐn – Hàng hóa, sản phẩm

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 这家商店的商品种类很多。

  • Zhè jiā shāngdiàn de shāngpǐn zhǒnglèi hěn duō.
  • Cửa hàng này có nhiều loại sản phẩm.

🔊 他们的商品质量很好。

  • Tāmen de shāngpǐn zhìliàng hěn hǎo.
  • Sản phẩm của họ chất lượng rất tốt.

1️⃣8️⃣ 🔊 脸谱 – liǎnpǔ – Mặt nạ, mặt nạ truyền thống của Trung Quốc

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 他收藏了很多脸谱和京剧道具。

  • Tā shōucáng le hěn duō liǎnpǔ hé jīngjù dàojù.
  • Anh ấy sưu tập rất nhiều mặt nạ và đạo cụ của kịch Peking.

🔊 脸谱的颜色和图案代表着不同的性格和角色。

  • Liǎnpǔ de yánsè hé tú’àn dàibiǎo zhe bùtóng de xìnggé hé jiàosè.
  •  Màu sắc và hình vẽ trên mặt nạ đại diện cho các tính cách và nhân vật khác nhau.

1️⃣9️⃣ 饰物 – shìwù – Đồ trang trí

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 这个房间有很多漂亮的饰物。

  • Zhège fángjiān yǒu hěn duō piàoliang de shìwù.
  • Căn phòng này có rất nhiều đồ trang trí đẹp.

她喜欢收集古老的饰物。

  • Tā xǐhuān shōují gǔlǎo de shìwù.
  • Cô ấy thích sưu tập đồ trang trí cổ.

2️⃣0️⃣ 🔊 丝绸品 – sīchóupǐn – Hàng dệt từ lụa

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 丝绸品的质量非常好,摸起来很舒服。

  • Sīchóupǐn de zhìliàng fēicháng hǎo, mō qǐlái hěn shūfú.
  • Chất lượng hàng dệt từ lụa rất tốt, sờ vào rất thoải mái.

🔊 丝绸品是中国古代丝绸之路上的重要商品。

  • Sīchóupǐn shì Zhōngguó gǔdài sīchóu zhī lù shàng de zhòngyào shāngpǐn.
  •  Hàng dệt từ lụa là một sản phẩm quan trọng trên Con đường tơ lụa của Trung Quốc cổ đại.

2️⃣1️⃣ 钥匙链(儿) /yàoshìliànr/ – Móc chìa khóa.

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 你能把钥匙链挂在包上吗?

  • Nǐ néng bǎ yàoshìliàn guà zài bāo shàng ma?
  • Bạn có thể treo móc chìa khóa lên túi không?

🔊 她的钥匙链上有一个小熊挂件。

  • Tā de yàoshìliàn shàng yǒu yí gè xiǎo xióng guàjiàn.
  • Móc chìa khóa của cô ấy có một móc treo hình con gấu nhỏ.

2️⃣2️⃣ 🔊 玩具 – wánjù – Đồ chơi

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 我小时候喜欢玩布娃娃和积木玩具。

  • Wǒ xiǎoshíhòu xǐhuān wán bù wáwá hé jīmù wánjù.
  •  Khi còn nhỏ, tôi thích chơi với búp bê vải và đồ chơi xếp hình.

🔊 这款玩具既好玩又有教育意义。

  • Zhè kuǎn wánjù jì hǎowán yòu yǒu jiàoyù yìyì.
  • Món đồ chơi này vừa vui vừa có ý nghĩa giáo dục.

2️⃣3️⃣ 🔊 熊猫 – xióngmāo – Gấu trúc

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 我最喜欢的动物是熊猫。

  • Wǒ zuì xǐhuān de dòngwù shì xióngmāo.
  • Động vật tôi thích nhất là gấu trúc.

🔊 动物园里有一只可爱的熊猫。

  • Dòngwùyuán lǐ yǒu yī zhī kě’ài de xióngmāo.
  • Trong vườn thú có một con gấu trúc dễ thương.

2️⃣4️⃣ 🔊 肯定 (kěndìng) – Xác nhận, chắc chắn

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 如果你不确定,可以肯定地问我。

  • Rúguǒ nǐ bù quèdìng, kěyǐ kěndìng de wèn wǒ.
  • Nế
  • u bạn không chắc chắn, có thể hỏi tôi một cách chắc chắn.

🔊 他对这项计划表示肯定的意见。

  • Tā duì zhè xiàng jìhuà biǎoshì kěndìng de yìjiàn.
  • Anh ấy đưa ra ý kiến xác nhận đối với kế hoạch này.

2️⃣5️⃣ 🔊 售货员 (shòuhuòyuán) – Nhân viên bán hàng

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 这家商店的售货员很友好。

  • Zhè jiā shāngdiàn de shòuhuòyuán hěn yǒuhǎo.
  • Nhân viên bán hàng ở cửa hàng này rất thân thiện.

🔊 我找不到售货员帮忙。

  • Wǒ zhǎo bù dào shòuhuòyuán bāngmáng.
  • Tôi không tìm thấy nhân viên bán hàng để nhờ giúp đỡ.

2️⃣6️⃣ 🔊 纸箱 – zhǐxiāng – Hộp giấy
🔊 纸 – zhǐ – Giấy

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 这些纸箱是用来搬家的。

  • Zhèxiē zhǐxiāng shì yòng lái bānjiā de.
  •  Những hộp giấy này dùng để chuyển nhà.

🔊 我们需要准备一些纸箱来包装这些物品。

  • Wǒmen xūyào zhǔnbèi yīxiē zhǐxiāng lái bāozhuāng zhèxiē wùpǐn.
  • Chúng ta cần chuẩn bị một số hộp giấy để đóng gói những món đồ này.

2️⃣7️⃣ 🔊 饭馆儿 – fànguǎnr – Nhà hàng

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 这家饭馆儿虽然小,但菜肴的味道和服务都非常好,常常吸引很多回头客。

  • Zhè jiā fànguǎnr suīrán xiǎo, dàn cài yáo de wèidào hé fúwù dōu fēicháng hǎo, chángcháng xīyǐn hěn duō huítóu kè.
  • Mặc dù nhà hàng này nhỏ, nhưng hương vị món ăn và dịch vụ đều rất tuyệt vời, thường xuyên thu hút nhiều khách quen.

🔊 他非常注重饮食健康,通常选择那些提供有机食材和低脂餐点的饭馆儿。

  • Tā fēicháng zhùzhòng yǐnshí jiànkāng, tōngcháng xuǎnzé nàxiē tígōng yǒujī shícái hé dī zhī cāndiǎn de fànguǎnr.
  • Anh ấy rất chú trọng đến sức khỏe dinh dưỡng, thường chọn những nhà hàng cung cấp nguyên liệu hữu cơ và các món ăn ít chất béo.

2️⃣8️⃣ 🔊 盘 (pán) – Đĩa, mâm

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 我们点了一盘饺子。

  • Wǒmen diǎn le yī pán jiǎozi.
  • Chúng tôi đã gọi một đĩa sủi cảo.

🔊 这盘菜看起来很好吃。

  • Zhè pán cài kàn qǐlái hěn hǎochī.
  • Đĩa món ăn này trông rất ngon.

2️⃣9️⃣ 🔊 累 – lèi – ( lụy ) – mệt

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 我今天工作很累。

  • Wǒ jīntiān gōngzuò hěn lèi.
  • Hôm nay tôi làm việc rất mệt.

🔊 虽然很累,但我还是坚持完成了任务。

  • Suīrán hěn lèi, dàn wǒ hái shì jiānchí wánchéng le rènwu
  • Mặc dù rất mệt, nhưng tôi vẫn kiên trì hoàn thành nhiệm vụ.

3️⃣0️⃣ 🔊 困 – kùn – ( khốn ) – buồn ngủ

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 我又累又困。

  • Wǒ yòu lèi yòu kùn.
  • Tôi vừa mệt vừa buồn ngủ.

🔊 我今天早上没喝咖啡,所以一直很困。

  • Wǒ jīntiān zǎoshàng méi hē kāfēi, suǒyǐ yīzhí hěn kùn.
  • Sáng nay tôi không uống cà phê, nên suốt ngày tôi rất buồn ngủ.

3️⃣1️⃣ 🔊 电梯 – diàntī – ( điện thê ) – thang máy

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 电梯到达五楼。

  • Diàntī dàodá wǔ lóu.
  • Thang máy đã đến tầng năm.

🔊 电梯运行很快,我们不到一分钟就到了楼层。

  • Diàntī yùnxíng hěn kuài, wǒmen bù dào yī fēnzhōng jiù dào le lóucéng.
  • Thang máy chạy rất nhanh, chúng tôi chỉ mất chưa đến một phút đã đến tầng.

3️⃣2️⃣ 🔊 维修 – wéixiū – ( duy tu ) – tu sửa bảo dưỡng
🔊 修 – xiū – ( tu ) – sửa, sửa chữa

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 电梯维修,请走楼梯。

  • Diàntī wéixiū, qǐng zǒu lóutī.
  • Thang máy đang sửa, xin hãy đi cầu thang.

🔊 这台机器出了问题,需要维修。

  • Zhè tái jīqì chū le wèntí, xūyào wéixiū.
  • Chiếc máy này gặp sự cố, cần phải sửa chữa.

3️⃣3️⃣ 🔊 楼梯 – lóutī – ( lâu thê ) – cầu thang

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 我正在爬楼梯。

  • Wǒ zhèng zài pá lóutī.
  • Tôi đang leo cầu thang.

🔊 这个楼梯很陡,走起来有点危险。

  • Zhège lóutī hěn dǒu, zǒu qǐlái yǒudiǎn wēixiǎn.
  • Cầu thang này rất dốc, đi lên hơi nguy hiểm.

3️⃣4️⃣ 🔊 只好 – zhǐhǎo – ( chỉ hảo ) – chỉ đành

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 只好爬上去。

  • Zhǐhǎo pá shàngqù.
  • Chỉ còn cách leo lên.

🔊 天气太冷了,我们只好取消了旅行计划

  • Tiānqì tài lěng le, wǒmen zhǐhǎo qǔxiāo le lǚxíng jìhuà.
  • Thời tiết quá lạnh, chúng tôi chỉ đành hủy kế hoạch du lịch.

3️⃣5️⃣ 🔊 提 – tí – ( đề ) – nhấc, xách

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 我手里提着一箱子书。

  • Wǒ shǒu lǐ tí zhe yī xiāngzi shū.
  • Tôi đang xách một thùng sách trong tay.

🔊 我提着购物袋走进了商场。

  • Wǒ tí zhe gòuwù dài zǒu jìn le shāngchǎng.
  • Tôi xách túi mua sắm bước vào trung tâm thương mại.

3️⃣6️⃣ 🔊 步 – bù – ( bộ ) – bước

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 一步一步地往上爬。

  • Yī bù yī bù de wǎng shàng pá.
  • Từng bước từng bước leo lên.

🔊 我每天早上跑步,已经坚持了好几步。

  • Wǒ měitiān zǎoshang pǎobù, yǐjīng jiānchí le hǎo jǐ bù.
  • Tôi chạy bộ mỗi sáng, đã kiên trì được một thời gian.

3️⃣7️⃣ 🔊 钥匙 – yāoshi – ( thược thi ) – chìa khóa

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 他手里拿的正是我的钥匙。

  • Tā shǒu lǐ ná de zhèng shì wǒ de yàoshi.
  • Anh ấy đang cầm chính là chìa khóa của tôi.

我没有钥匙,不能开门。
(Wǒ méiyǒu yāoshi, bù néng kāi mén.)
→ Tôi không có chìa khóa, không thể mở cửa.

3️⃣8️⃣ 🔊 却 – què – ( khước ) – nhưng, lại

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 却发现钥匙不见了。

  • Què fāxiàn yàoshi bùjiàn le.
  • Nhưng lại phát hiện chìa khóa đã mất.

她很聪明,却没有兴趣学习。(Tā hěn cōngmíng, què méiyǒu xìngqù xuéxí.) – Cô ấy rất thông minh, nhưng lại không có hứng thú học tập.

3️⃣9️⃣ 🔊 忽然 – hūrán – ( hốt nhiên ) – bỗng nhiên, đột nhiên

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 他忽然出现了。

  • Tā hūrán chūxiàn le.
  • Anh ấy đột nhiên xuất hiện.

🔊 忽然听到一声巨响,大家都停下来了。

  • Hūrán tīng dào yī shēng jù xiǎng, dàjiā dōu tíng xià lái.
  • Bỗng nhiên nghe thấy một tiếng động lớn, mọi người đều dừng lại.

4️⃣0️⃣ 🔊 起来 – qilai – ( khơi lai) – Dùng sau động từ để chỉ sự bắt đầu hoặc hoàn thành hành động

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 他早上六点就起床了,然后开始做运动。

  • Tā zǎoshang liù diǎn jiù qǐchuáng le, ránhòu kāishǐ zuò yùndòng.
  • Anh ấy thức dậy lúc 6 giờ sáng, sau đó bắt đầu tập thể dục.

🔊 大家都起得很早,准备迎接新的一天。

  • Dàjiā dōu qǐ de hěn zǎo, zhǔnbèi yíngjiē xīn de yī tiān.
  • Mọi người đều dậy sớm, chuẩn bị đón một ngày mới.

4️⃣1️⃣ 🔊 插 – chā – ( tháp ) – cắm vào, chêm vào

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 钥匙还在楼下自行车上插着呢

  • Yàoshi hái zài lóuxià de zìxíngchē shàng chā zhe ne
  • Chìa khóa vẫn đang cắm trên xe đạp ở dưới lầu.

🔊 他在谈话中插了一句话。

  • Tā zài tánhuà zhōng chā le yī jù huà.
  • Anh ấy đã chêm vào một câu trong cuộc trò chuyện.

4️⃣2️⃣ 🔊 拔 – bá – ( bạt ) – nhổ, lấy, rút

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 我忘了把钥匙拔下来。

  • Wǒ wàngle bǎ yàoshi bá xiàlái.
  • Tôi quên không rút chìa khóa ra.

🔊 我需要拔一些插座上的电线。

  • Wǒ xūyào bá yīxiē chāzuò shàng de diànxiàn.
  • Tôi cần rút một số dây điện từ ổ cắm.

4️⃣3️⃣ 🔊 哭笑不得 – kù xiào bù dé – ( khốc tiêu bất đắc) – dở khóc dở cười

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 他搞笑的表情让我哭笑不得。

  • Tā gǎoxiào de biǎoqíng ràng wǒ kūxiàobùdé.
  • Biểu cảm hài hước của anh ấy khiến tôi dở khóc dở cười.

🔊 他把手机丢了,又忘了密码,真是哭笑不得。

  • Tā bǎ shǒujī diū le, yòu wàng le mìmǎ, zhēn shì kū xiào bù dé.)
  • Anh ấy làm mất điện thoại, rồi lại quên mật khẩu, thật là dở khóc dở cười.

4️⃣4️⃣ 🔊 串(儿)  /chuànr/ – chùm, xâu

Cách viết chữ Hán:

Ví dụ:

🔊 他在市场上卖烤串。

  • Tā zài shìchǎng shàng mài kǎo chuàn.
  • Anh ấy bán các xiên nướng ở chợ.

🔊 这条街有很多小摊,卖着各种各样的串儿。

  • Zhè tiáo jiē yǒu hěn duō xiǎo tān, mài zhe gèzhǒng gèyàng de chuànr.
  • Con phố này có rất nhiều quầy hàng nhỏ, bán đủ loại xiên.

Tên riêng

1️⃣ 🔊 鲁迅 – Lǔ Xùn – ( Lỗ Tấn ) – Lỗ Tấn

2️⃣🔊 药》 – 《Yào 》 – ( Dược ) – “ Thuốc”

3️⃣🔊 祝福》– 《Zhùfú 》 – ( chúc phúc) – “ Chúc phúc”

Chú thích

1️⃣ 图书城 Siêu thị sách

Siêu thị sách là một nơi mà trong đó có chứa các cửa hàng bán nhỏ lẻ khác nhau. Hiệu sách( cửa hàng sách) quy mô nhỏ hơn siêu thị sách.

2. 除了。。。以外 / chúle … yǐwài / ngoài …ra

– Thường đứng ở vế thứ nhất biểu thị ý nghĩa “ Ngoài A còn B”. có các từ thường đi kèm như 还,也, 都

Cấu trúc thường là:

除了 A 以外, 还/ 也/ 都 B

Vd1: 🔊 除了买书以外,我还想买一些电影光盘/ Chúle mǎishū yǐwài, wǒ hái xiǎng mǎi yīxiē diànyǐng guāngpán / ngoài mua sách ra, tôi còn muốn mua vài đĩa phim

Vd2: 🔊 除了小王以外, 小张, 小李也会说英语 /Chúle xiǎo wáng yǐwài, xiǎo zhāng, xiǎo lǐ yě huì shuō yīngyǔ / Ngoài tiểu vương ra, tiểu trang, tiểu lý cũng biết nói tiếng anh.

3. 于是。。。。。。: thế là …

Khi ta muốn diễn đạt “thế là…” ta dùng cấu trúc như sau:… 于是。。。

Ví dụ 1: 🔊 我 看 大家 都 买 了 ,于是 我 也 买 了

  • Wǒ kàn dàjiā dōu mǎile, yúshì wǒ yě mǎile
  • Tôi nhìn thấy mọi người đều mua, thế là tôi cũng mua luôn.

Ví dụ 2: 🔊 昨天 突然 下雨了 ,于是 我们 取消 了 野餐 的 计划

  • Zuótiān túrán xià yǔle, yúshì wǒmen qǔxiāole yěcān de jìhuà.
  • Hôm qua đột nhiên trời mưa, thế là chúng tôi hủy bỏ luôn kế hoạch đi picnic.

Ngữ pháp

Ở những bài trước, các bạn đã được học bổ ngữ xu hướng đơn, đến bài 39 hán ngữ 3 này chúng ta sẽ tìm hiểu một loại bổ ngữ khác đó là bổ ngữ xu hướng kép.

1. Bổ ngữ xu hướng kép

Các động từ xu hướng “ 上,下,进,出,回,过” thêm “ 去” hoặc “ 来” khi đặt sau một động từ khác làm bổ ngữ, gọi là bổ ngữ xu hướng kép biểu thị xu hướng của động tác

Quan hệ mà “ 去” và “ 来” biểu thị với người nói hoặc sự vật được nhắc đến giống như bổ ngữ xu hướng đơn.

📝 Ví dụ:

🔊 他走出学校去了

  • tā zǒuchū xuéxiào qù le
  • Anh ấy đi vào trường học rồi.

🔊 他跑回家来了

  • Tā pǎo huí jiā láile
  • Anh ấy chạy về nhà rồi.

🔊 他买回来一本书

  • Tā mǎi huílái yī běn shū
  • Anh ấy mua về một cuốn sách.

Khi động từ có tân ngữ, nếu tân ngữ biểu thị nơi chốn, nhất định phải đặt trước “ 来” và “ 去”

📝 Ví dụ:

🔊 我看见他走进图书馆去了

  • Wǒ kànjiàn tā zǒu jìn túshū guǎn qù le
  • Tôi nhìn thấy anh ta đi vào thư viện rồi.

Nếu tân ngữ biểu thị sự vật thì có thể đặt trước hoặc sau “ 来” và “ 去”.

📝 Ví dụ:🔊 他从国外给我带回来一件礼物

  • Tā cóng guówài gěi wǒ dài huílái yī jiàn lǐwù

=🔊 他从国外给我带回一件礼物来

  • Tā cóng guówài gěi wǒ dài huí yī jián lǐwù lái
  • anh ta từ nước ngoài đem về cho tôi một món quà.

Nếu động từ không mang tân ngữ, “ 了” có thể đặt sau động từ, trước bổ ngữ, cũng có thể đặt ở cuối câu.

📝 Ví dụ:

🔊 看见老师走进教室,他家都站了起来

  • Kànjiàn lǎoshī zǒu jìn jiàoshì, tā jiā dōu zhàn le qǐlái
  • Nhìn thấy thầy giáo bước vào lớp, mọi người đều đứng dậy.

Hoặc cũng có thể nói: 🔊 看见老师走进教室,他家都站起来了

Nếu sau động từ mang tân ngữ chỉ nơi chốn, “ 了” phải đặt ở cuối câu.

Ví dụ : 🔊 他们走下楼去了

  • Tāmen zǒu xià lóu qùle
  • Bọn họ đi xuống dưới lầu rồi.

Nếu sau động từ có tân ngữ chỉ sự vật thì “ 了” nên đặt sau bổ ngữ xu hướng kép, trước tân ngữ

📝 Ví dụ:🔊 我给你买回来了一件毛衣

  • Wǒ gěi nǐ mǎi huílái le yī jiàn Máoyī
  • Anh mua về cho em một chiếc áo lên rồi.

BÀI KHÓA

Bài khóa 1:

Phần chữ Hán

星期天,我和麦克一起骑车到图书城去买书。图书城离学校比较远。那天刮风,我们骑了一个多小时才骑到。图书城很大,里边有很多书店。每个书店我们都会进去看看。我们从一个书店走出来,又走进另一个书店。看到书店里有各种各样的书,我很兴奋。从这个架上拿下来一本看看,再放上去,又从另一个书架上抽出来一本看看。我挑了几本历史书,麦克选了一些中文小说儿。快放寒假了,我们都想买一些书带回国去。

除了买书以外,我们还想买一些小礼品,带回去送朋友。于是我们又走进一家商场去。

这家商场里边什么商品都有。我买了一些京剧脸谱的小饰物,还买了一些丝织品。麦克买了很多漂亮的钥匙链儿,还买了不少小玩具,有小熊猫、小汽车什么的。他说,这些玩具带回送给朋友们,他们肯定喜欢。

卖货员看我们买的东西多,不好拿,就给我们一人找了一个小纸箱。我们的书和礼品正好都能放进去。

从商场出来,已经十二点多了。我和麦克走进一个小饭馆儿去吃午饭。我们要了一盘饺子和几个菜,吃得舒服。

吃完饭,我们就骑车回来了。回到学校,我又累又困,想赶快回到宿舍去洗个澡,休息休息。我从车上拿下小纸。走进楼来,看见电梯门口贴了张通知:“电梯维修,请走楼梯。”我住十层,没办法,只好爬上去。我手里提着一箱子东西,一步一步地往上爬。爬了半天才爬到十层。到了门口,我放下箱子,要拿出钥匙开门的时候,却发现钥匙不见了,找了半天也没有找到。啊,我忽然想起来了,钥匙还在楼下自行车上插着呢,我忘拔下来了。这时,我真的哭笑不得。我刚要跑下楼去,就看见麦克也爬上来了。这时,我真是哭笑不得。

我刚要跑下楼去,就看见麦克也爬上来了,他手里拿的正是我的那串儿铜链。

Phần phiên âm

Xīngqītiān, wǒ hé Màikè yīqǐ qí chē dào túshū chéng qù mǎi shū. Túshū chéng lí xuéxiào bǐjiào yuǎn. Nà tiān guā fēng, wǒmen qí le yīgè duō xiǎoshí cái qí dào. Túshū chéng hěn dà, lǐbiān yǒu hěn duō shūdiàn. Měi gè shūdiàn wǒmen dōu huì jìnqu kànkan. Wǒmen cóng yīgè shūdiàn zǒu chūlái, yòu zǒu jìn lìng yīgè shūdiàn. Kàn dào shūdiàn lǐ yǒu gèzhǒng gè yàng de shū, wǒ hěn xīngfèn. Cóng zhège jià shàng ná xiàlái yī běn kàn kàn, zài fàng shàngqù, yòu cóng lìng yīgè shūjià shàng chōu chūlái yī běn kàn kàn. Wǒ tiāo le jǐ běn lìshǐ shū, Màikè xuǎn le yīxiē zhōngwén xiǎoshuōr. Kuài fàng hánjià le, wǒmen dū xiǎng mǎi yīxiē shū dài huí guó qù.

Chúle mǎi shū yǐwài, wǒmen hái xiǎng mǎi yīxiē xiǎo lǐpǐn, dài huí qù sòng péngyǒu. Yúshì wǒmen yòu zǒu jìn yījiā shāngchǎng qù.

Zhè jiā shāngchǎng lǐbiān shénme shāngpǐn dōu yǒu. Wǒ mǎi le yīxiē jīngjù liǎnpǔ de xiǎo shìwù, hái mǎi le yīxiē sīzhī pǐn. Màikè mǎi le hěn duō piàoliang de yàoshi liànr, hái mǎi le bù shǎo xiǎo wánjù, yǒu xiǎo xióngmāo, xiǎo qìchē shénme de. Tā shuō, zhèxiē wánjù dài huí sòng gěi péngyǒumen, tāmen kěndìng xǐhuān.

Màihuòyuán kàn wǒmen mǎi de dōngxī duō, bù hǎo ná, jiù gěi wǒmen yīrén zhǎo le yīgè xiǎo zhǐxiāng. Wǒmen de shū hé lǐpǐn zhènghǎo dōu néng fàng jìnqù.

Cóng shāngchǎng chūlái, yǐjīng shí’èr diǎn duō le. Wǒ hé Màikè zǒu jìn yīgè xiǎo fànguǎnr qù chī wǔfàn. Wǒmen yào le yī pán jiǎozi hé jǐ gè cài, chī de shūfú.

Chī wán fàn, wǒmen jiù qí chē huílái le. Huí dào xuéxiào, wǒ yòu lèi yòu kùn, xiǎng gǎnkuài huí dào sùshè qù xǐ gè zǎo, xiūxí xiūxí. Wǒ cóng chē shàng ná xià xiǎo zhǐ. Zǒu jìn lóu lái, kànjiàn diàntī ménkǒu tiē le zhāng tōngzhī: “Diàntī wéixiū, qǐng zǒu lóutī.” Wǒ zhù shí céng, méi bànfǎ, zhǐhǎo pá shàngqù. Wǒ shǒu lǐ tízhe yīxiāngzi dōngxi, yī bù yī bù de wǎng shàng pá. Pá le bàn tiān cái pá dào shí céng. Dào le ménkǒu, wǒ fàng xià xiāngzi, yào ná chū yàoshi kāi mén de shíhòu, què fāxiàn yàoshi bùjiàn le, zhǎo le bàn tiān yě méiyǒu zhǎodào. À, wǒ hūrán xiǎng qǐlái le, yàoshi hái zài lóu xià zìxíngchē shàng chā zhe ne, wǒ wàng bá xià lái le. Zhè shí, wǒ zhēn de kū xiào bùdé. Wǒ gāng yào pǎo xià lóu qù, jiù kànjiàn Màikè yě pá shàng lái le. Zhè shí, wǒ zhēn shì kū xiào bùdé.

Wǒ gāng yào pǎo xià lóu qù, jiù kànjiàn Màikè yě pá shàng lái le, tā shǒu lǐ ná de zhèng shì wǒ de nà chuànr tóng liàn.

Phần dịch nghĩa

Vào Chủ nhật, tôi và Mike cùng đi xe đạp đến Thư viện Sách để mua sách. Thư viện Sách cách trường khá xa. Hôm đó có gió lớn, chúng tôi mất hơn một giờ mới đến nơi. Thư viện Sách rất lớn, bên trong có rất nhiều cửa hàng sách. Mỗi cửa hàng sách chúng tôi đều vào xem. Chúng tôi ra khỏi một cửa hàng rồi lại vào một cửa hàng khác. Khi nhìn thấy trong cửa hàng có rất nhiều loại sách, tôi cảm thấy rất hứng thú. Tôi lấy một cuốn từ kệ sách này, đọc rồi đặt lại, rồi lại lấy một cuốn khác từ kệ sách khác để xem. Tôi chọn một số cuốn sách lịch sử, còn Mike chọn một số tiểu thuyết tiếng Trung. Sắp đến kỳ nghỉ đông, chúng tôi đều muốn mua một số sách mang về nước.

Ngoài việc mua sách, chúng tôi còn muốn mua một vài món quà nhỏ để mang về tặng bạn bè. Vì vậy, chúng tôi lại vào một trung tâm thương mại.

Trung tâm này có đủ loại hàng hóa. Tôi mua một số món đồ trang trí mặt nạ kịch truyền thống, còn mua một số sản phẩm bằng lụa. Mike mua rất nhiều chiếc móc khóa xinh đẹp, và cũng mua khá nhiều đồ chơi nhỏ, như gấu trúc, ô tô đồ chơi. Anh ấy nói, những món đồ chơi này sẽ mang về tặng bạn bè, họ chắc chắn sẽ thích.

Nhân viên bán hàng thấy chúng tôi mua nhiều đồ quá, không thể mang hết, nên đã cho mỗi người một chiếc hộp giấy. Những sách và quà của chúng tôi vừa vặn để vào trong.

Ra khỏi trung tâm, đã hơn 12 giờ. Tôi và Mike vào một quán ăn nhỏ để ăn trưa. Chúng tôi gọi một đĩa bánh bao và vài món ăn, ăn rất ngon.

Sau bữa ăn, chúng tôi đạp xe về. Khi về đến trường, tôi cảm thấy vừa mệt vừa buồn ngủ, muốn nhanh chóng về ký túc xá để tắm rửa và nghỉ ngơi. Tôi lấy hộp nhỏ xuống khỏi xe đạp. Khi vào tòa nhà, tôi thấy thông báo ở cửa thang máy: “Thang máy đang sửa, vui lòng đi cầu thang.” Tôi sống ở tầng 10, không còn cách nào khác, đành phải leo cầu thang. Tay cầm hộp đồ, tôi leo từng bước lên. Leo một lúc lâu mới lên đến tầng 10. Đến cửa nhà, tôi đặt hộp xuống, định lấy chìa khóa mở cửa thì phát hiện chìa khóa đã mất, tìm mãi không thấy. À, tôi chợt nhớ ra chìa khóa vẫn còn cắm trên xe đạp ở dưới tầng. Tôi quên không rút ra. Lúc này tôi thật sự vừa buồn cười vừa bực mình. Đang định chạy xuống thì thấy Mike cũng đang leo lên. Anh ấy cầm chìa khóa của tôi. Lúc này tôi thật sự vừa buồn cười vừa bực mình.

Tôi vừa định chạy xuống thì thấy Mike cũng leo lên, và trong tay anh ấy là chiếc chìa khóa của tôi.

Qua bài 14 chúng ta đã tìm hiểu về cách sử dụng các cấu trúc câu để diễn đạt hành động quên làm một việc trong tiếng Trung, cùng với đó là một số từ vựng liên quan đến các tình huống quen thuộc trong cuộc sống.

0% Hoàn thành