Khi chuẩn bị cho chuyến đi đến Trung Quốc, bên cạnh việc lên kế hoạch tham quan, làm việc hay thăm thân, bạn cũng cần đặc biệt chú ý đến thủ tục xuất nhập cảnh – một khâu quan trọng quyết định việc bạn có thể nhập cảnh suôn sẻ hay không. Mỗi quốc gia, trong đó có Trung Quốc, đều có những yêu cầu và quy định riêng về giấy tờ, khai báo và kiểm tra hành lý. Vì vậy, nắm vững từ vựng, mẫu câu tiếng Trung và cách điền tờ khai không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian, tránh rắc rối không đáng có mà còn tạo ấn tượng tốt với nhân viên cửa khẩu.
1. Các từ vựng tiếng Trung về Xuất nhập cảnh
1️⃣ 护照 /hù zhào/: Hộ chiếu
请出示你的护照。
Qǐng chūshì nǐ de hùzhào.
→ Vui lòng xuất trình hộ chiếu của bạn.
我的护照快过期了。
Wǒ de hùzhào kuài guòqī le.
→ Hộ chiếu của tôi sắp hết hạn.
2️⃣ 外交护照 /wài jiāo hù zhào/: Hộ chiếu ngoại giao
他是大使,所以有外交护照。
Tā shì dàshǐ, suǒyǐ yǒu wàijiāo hùzhào.
→ Ông ấy là đại sứ nên có hộ chiếu ngoại giao.
外交护照可以免签证进入很多国家。
Wàijiāo hùzhào kěyǐ miǎn qiānzhèng jìnrù hěn duō guójiā.
→ Hộ chiếu ngoại giao có thể miễn visa ở nhiều nước.
3️⃣ 官员护照 /guānyuán hùzhào/: Hộ chiếu công chức
官员护照只能用于公务出差。
Guānyuán hùzhào zhǐ néng yòng yú gōngwù chūchāi.
→ Hộ chiếu công chức chỉ dùng cho công tác.
他申请的是官员护照,不是普通护照。
Tā shēnqǐng de shì guānyuán hùzhào, bù shì pǔtōng hùzhào.
→ Anh ấy xin hộ chiếu công chức, không phải hộ chiếu thường.
4️⃣ 公事护照 /gōngshì hùzhào/: Hộ chiếu công vụ
公事护照通常用于政府任务。
Gōngshì hùzhào tōngcháng yòng yú zhèngfǔ rènwù.
→ Hộ chiếu công vụ thường dùng cho nhiệm vụ chính phủ.
使用公事护照时需提供公文。
Shǐyòng gōngshì hùzhào shí xū tígōng gōngwén.
→ Khi sử dụng hộ chiếu công vụ cần cung cấp văn bản công tác.
5️⃣ 国籍 /guójí/: Quốc tịch
请填写您的国籍。
Qǐng tiánxiě nín de guójí.
→ Vui lòng điền quốc tịch của bạn.
他拥有中国国籍。
Tā yǒngyǒu Zhōngguó guójí.
→ Anh ấy có quốc tịch Trung Quốc.
6️⃣ 移民 /yí mín/: Di dân, di trú
他是从越南来的移民。
Tā shì cóng Yuènán lái de yímín.
→ Anh ấy là dân di cư từ Việt Nam.
很多人移民到美国寻求更好的生活。
Hěn duō rén yímín dào Měiguó xúnqiú gèng hǎo de shēnghuó.
→ Nhiều người di dân sang Mỹ để tìm cuộc sống tốt hơn.
7️⃣ 观光 /guān’guāng/: Tham quan (du lịch)
我来中国是为了观光。
Wǒ lái Zhōngguó shì wèile guānguāng.
→ Tôi đến Trung Quốc để du lịch.
上海是一个著名的观光城市。
Shànghǎi shì yí gè zhùmíng de guānguāng chéngshì.
→ Thượng Hải là thành phố du lịch nổi tiếng.
🔊 护照 /hù zhào/: Hộ chiếu – Passport
🔊 外交护照 /wài jiāo hù zhào/: hộ chiếu ngoại giao ( passport ngoại giao)
🔊 官员护照 /guānyuán hùzhào/: hộ chiếu công chức
🔊 公事护照 /gōngshì hùzhào/: hộ chiếu công vụ
🔊 国籍 /guójí/: quốc tịch
🔊 移民 /yí mín/: di dân – di trú (mục đích nhập cảnh)
🔊 观光 /guān’guāng/: tham quan (mục đích nhập cảnh)
🔊 公务 /gōng wù/: công việc (mục đích nhập cảnh)
🔊 探亲 /tàn qīn/: thăm thân nhân (mục đích nhập cảnh)
🔊 入关 /rù guān/: nhập cảnh, vào kiểm tra hải quan
🔊 入关检查 /rù guān jiǎn chá/: Kiểm tra hải quan khi nhập cảnh.
🔊 出境 /chū jìng/: xuất cảnh
🔊 入境 /Rù jìng/: nhập cảnh
🔊 海关申报单 /hǎi guān shēn bào dān/: tờ khai hải quan
🔊 签证 /qiān zhèng/: Visa
🔊 入境签证 /Rù jìng qiān zhèng/: Visa, thị thực nhập cảnh
🔊 再入境签证 /zài rù jìng qiān zhèng/: Visa tái nhập cảnh
🔊 过境签证 /guò jìng qiān zhèng/: Visa quá cảnh
🔊 出境签证 /chū jìng qiān zhèng/: Visa xuất cảnh
🔊 申报 /shēn bào/: khai báo
🔊 是否有任何东西需要申报? /Shì fǒu yǒu rèn hé dōngxī xū yào shēn bào?/: Có thứ gì cần khai báo không?
🔊 入境单 /rù jìng dān/: phiếu nhập cảnh (dùng để khai các lý do nhập cảnh)
🔊 入境事由 /rù jìng shì yóu/: Lý do nhập cảnh
🔊 官员 /Guān yuán/: nhân viên hải quan
🔊 体检表 /Tǐ jiǎn biǎo/: giấy kiểm tra sức khỏe
🔊 健康证书 /jiàn kāng zhèng shū/: giấy chứng nhận sức khỏe
🔊 东西超出免税范围 /dōngxī chāochū miǎnshuì fànwéi/: món đồ vượt quá hạn mức miễn thuế
🔊 禁带的物品 /jìndài de wù pǐn/: hàng cấm, đồ cấm
🔊 消费税 /xiāo fèi shuì/: thuế tiêu thụ
2. Những mẫu câu tiếng Trung giao tiếp xuất nhập cảnh
Phòng xuất nhập cảnh quốc tế ở đâu?
🔊 国际出发大厅在哪里?
- Guójì chūfā dàtīng zài nǎlǐ?
- Tôi là khách du lịch, tôi đến đây để tham quan.
🔊 我是旅客。 在这里观光
- Wǒ shì lǚkè. Zài zhèlǐ guānguāng
Xin chào ngài. Tôi có thể xem hộ chiếu của ngài được không?
- 🔊 早上好先生。我可以看你的护照吗?
- Zǎoshang hǎo xiānshēng. Wǒ kěyǐ kàn nǐ de hùzhào ma?
Mục đích chuyến đi của anh là gì?
- 🔊 您此行的目的是什么?
- Nín cǐ xíng de mùdì shì shénme?
Chào mừng anh đến với Trung Quốc
- 🔊 欢迎来到中国
- Huānyíng lái dào zhōngguó.
Anh có tờ khai báo thuế quan không?
- 🔊 你有报关单吗?
- Nǐ yǒu bàoguān dān ma?
Anh có gì cần khai báo hải quan không?
- 🔊 你有什么要申报海关吗?
- Nǐ yǒu shénme yào shēnbào hǎiguān ma?
Anh có mang theo đồ đạc giá trị cao hay rượu bia gì cần khai báo không?
- 🔊 你有任何贵重物品或酒精要申报吗?
- Nǐ yǒu rènhé guìzhòng wùpǐn huò jiǔjīng yào shēnbào ma?
Tôi có thể xem giấy tờ của anh không?
- 🔊 我可以你的各单证吗?
- Wǒ kěyǐ nǐ de gè dān zhèng ma?
Làm ơn đọc rõ họ tên, tuổi và quốc tịch.
- 🔊 请说出你的姓名,年龄和国籍
- Qǐng shuō chū nǐ de xìngmíng, niánlíng hé guójí
Anh sẽ ở đây bao lâu?
- 🔊 你在这里住多久?
- Nǐ zài zhèlǐ zhù duōjiǔ?
Tôi sẽ ở lại đây 2 tuần
- 🔊 我会留两个星期。
- Wǒ huì liú liǎng gè xīngqi.
Anh có thể đi tiếp và chúc anh có chuyến đi vui vẻ!
- 🔊 您现在可以走吧,祝您旅行快乐.
- Nín xiànzài kěyǐ zǒu ba, zhù nín lǚxíng kuàilè.
Xin hành khách lưu ý là luôn giữ hành lý bên mình.
- 🔊 提醒乘客不要让行李无人值守.
- Tíxǐng chéngkè bùyào ràng xínglǐ wú rén zhíshǒu:
Đây là tờ khai xuất cảnh. Xin ông điền vào rồi nộp tại bàn Xuất Nhập cảnh.
- 🔊 你的出入境申报表请填写,并在移民局处理
- Nǐ de chūrùjìng shēnbào biǎo qǐng tiánxiě, bìng zài yímín jú chǔlǐ
Chúc quá khách đi vui vẻ!
- 🔊 祝你旅行愉快!
- Zhù nǐ lǚxíng yúkuài!
Cách điền tờ khai xuất nhập cảnh:
- Họ (Tiếng Việt không dấu in hoa)
- Số Hộ chiếu
- Tên Đệm + Tên (Viết bằng tiếng Việt không dấu in hoa)
- Năm sinh, Tháng, Ngày (Viết từ trái qua phải )
- Quốc tịch (Tiếng Việt không dấu in hoa)
- Giới tính
- Số hiệu chuyến bay (Xem trên vé máy bay)
- Nghề nghiệp
- Chủng loại thị thực
- Mã số thị thực In trên hộ chiếu
- Địa chỉ tại Việt Nam (bạn cần ghi bằng tiếng Việt không dấu)
- Địa chỉ sẽ đến tại Trung Quốc:
- Mục đích đến Trung Quốc:
1️⃣ Thương vụ
2️⃣ Học tập
3️⃣ Tham quan
4️⃣ Triển lãm
5️⃣ Thăm thân
6️⃣ Chữa bệnh
7️⃣ Hội nghị
8️⃣ Làm việc
9️⃣ Tôn giáo
1️⃣0️⃣ Mục đích khác
1️⃣4️⃣ Kí tên xác nhận
Những lưu ý khi điền tờ khai nhập cảnh vào Trung Quốc
- Phải đảm bảo khai đầy đủ tất cả các yêu cầu khai báo trên tờ khai vì chỉ cần một khoảng trống không điền thông tin cũng khiến bạn bị trễ chuyến bay hoặc phải xếp hàng lại từ đầu.
- Sau khi qua được biên giới, bạn cần phải giữ lại tờ khai xuất nhập cảnh và tờ khai hải quan để khi về cần dùng.
- Khi xuất cảnh, bạn không được mang các loại hàng hóa, giấy tờ tài liệu cấm, các loại trái cây tươi không được nhập vào Trung Quốc.
- Khi khai tờ khai, bạn cần phải điền thông tin trên tờ khai trùng khớp với thông tin in trên hộ chiếu của bạn.to khai 1
- Nên mang một chiếc bút bi theo mình để tránh tình trạng quá đông hành khách tại sân bay.
- Bạn không được phép mang quá 3.000 USD nếu đi máy bay. Không được mang quá 500 USD, 5 triệu đồng và 5.000 Nhân dân tệ. Các máy điện thoại di động, máy quay phim, máy chụp ảnh loại chuyên dùng cần khai rõ ký hiệu, số máy vào tờ khai XNC.
Trên đây là bài viết: Hướng dẫn cách điền tờ khai nhập cảnh vào Trung Quốc. Đây là kinh nghiệm rất quan trọng dành cho những người lần đầu tiên đến Trung Quốc. Hi vọng những chia sẻ này đã giúp ích không nhỏ cho bạn trong việc nhanh chóng hoàn tất thủ tục hải quan.
3. Đoạn hội thoại mẫu dùng trong tiếng Trung giao tiếp xuất nhập cảnh.
Cho tôi xem tờ khai nhập cảnh của anh được không?
- 🔊 我可以看看您的入境申请表吗?
- Wǒ kěyǐ kànkan nín de rùjìng shēnqǐngbiǎo ma?
Anh từ đâu đến?
- 🔊 您从哪儿来?
- Nín cóng nǎr lái?
Tôi đến từ Việt Nam.
- 🔊 我来自越南。
- Wǒ láizì Yuènán.
Anh sẽ ở lại Trung Quốc bao lâu?
- 🔊 您要在中国待多久?
- Nín yào zài Zhōngguó dài duōjiǔ?
Tôi sẽ ở lại khoảng 2 tuần.
- 🔊 我将待两个星期左右。
- Wǒ jiāng dài liǎng ge xīngqī zuǒyòu.
Anh đến Trung Quốc để làm gì?
- 🔊 您来中国的目的是什么?
- Nín lái Zhōngguó de mùdì shì shénme?
Tôi có visa du lịch. Tôi chỉ đến để tham quan và du lịch.
- 🔊 我持旅游签证。我只是观光旅游。
- Wǒ chí lǚyóu qiānzhèng. Wǒ zhǐ shì guānguāng lǚyóu.
Anh mở vali ra được không?
- 🔊 请把您的箱子打开好吗?
- Qǐng bǎ nín de xiāngzi dǎkāi hǎo ma?
Chỉ có đồ dùng hàng ngày.
- 🔊 只有日常用品。
- Zhǐ yǒu rìcháng yòngpǐn.
Anh có gì cần khai báo không?
- 🔊 您有什么要申报吗?
- Nín yǒu shénme yào shēnbào ma?
Tôi không có gì phải khai báo.
- 🔊 我没有什么申报的。
- Wǒ méi yǒu shénme shēnbào de.
Tôi có mang 2 chai rượu Việt Nam và một tút thuốc lá.
- 🔊 我带了两瓶越南酒和一条香烟。
- Wǒ dài le liǎng píng Yuènánjiǔ hé yì tiáo xiāngyān.
Hy vọng rằng những chia sẻ trong bài viết này sẽ là hành trang thiết thực giúp bạn tự tin xử lý các thủ tục xuất nhập cảnh vào Trung Quốc một cách nhanh chóng và chính xác. Dù bạn đi công tác, du lịch hay học tập, việc hiểu rõ quy trình và chuẩn bị đầy đủ sẽ giúp chuyến đi của bạn diễn ra suôn sẻ và thuận lợi hơn. Chúc bạn có một hành trình an toàn và nhiều trải nghiệm ý nghĩa tại Trung Quốc!