Nội dung khóa học
301 Câu đàm thoại tiếng Hoa
0/40
Bài phân tích Giáo trình 301 Câu đàm thoại tiếng Hoa

Bài học này giới thiệu những mẫu câu giao tiếp cơ bản như chào hỏi, hỏi thăm sức khỏe, cảm ơn và tạm biệt. Đồng thời, người học sẽ làm quen với số đếm, đại từ lịch sự và các điểm ngữ pháp đơn giản trong tiếng Trung.

Đầu tiên, chúng ta hãy tiếp tục học thanh mẫu và vận mẫu nối tiếp bài 1 và nắm vững một số biến âm với yi và wu

Ngữ âm

1. Thanh mẫu, Vận mẫu

Thanh mẫu j q x z c s
zh ch sh r
Vận mẫu an en ang eng ong
ia iao ie iu
ian in iang ing iong
-i er

2. Ghép âm

a o e i ai ei ao ou an en ang eng ong
z za zo ze zi zai zei zao zou zan zen zang zeng zong
c ca co ce ci cai cei cao cou can cen cang ceng cong
s sa so se si sai sei sao sou san sen sang seng song
zh zha zho zhe zhi zhai zhei zhao zhou zhan zhen zhang zheng zhong
ch cha cho che chi chai chei chao chou chan chen chang cheng chong
sh sha sho she shi shai shei shao shou shan shen shang sheng shong
r ra ro re ri rai rei rao rou ran ren rang reng rong

3. 拼写说明 (2) Thuyết minh khi viết phiên âm 

(1) Khi vận mẫu i hay u đứng riêng thành một âm tiết thì ta thêm y trước i, thêm w trước u.

Ví dụ:

  • i → yi,
  • u → wu

(2) “i” sau z, c, s là nguyên âm trước đầu lưỡi [ɿ],

sau zh, ch, sh, r là nguyên âm sau đầu lưỡi [ʅ].

“i” được đọc giống như “ư” tiếng Việt, chứ không đọc là [i].

(3) Khi “iou” được ghép sau một phụ âm thì nguyên âm “o” ở giữa được lược bỏ.
Dấu giọng được đặt trên nguyên âm đứng sau.

Ví dụ: jiǔ (九): số chín.

Tiếp theo, chúng ta tiếp tục học từ mới với cách viết chữ Hán và ví dụ minh họa đầy đủ của 19 từ vựng tiếng Trung dưới đây

Từ vựng

1. – zǎo – tảo – (形) tính từ – sớm

Cách viết chữ Hán:

早 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他每天早起跑步。

  • Tā měitiān zǎo qǐ pǎobù.
  • → Mỗi ngày anh ấy dậy sớm chạy bộ.

我今天来得很早。

  • Wǒ jīntiān lái de hěn zǎo.
  • → Hôm nay tôi đến rất sớm.

2. 身体 – shēntǐ – thân thể – (名) danh từ – sức khỏe, thân thể

Cách viết chữ Hán:

身 Stroke Order Animation体 Stroke Order Animation

Ví dụ:

你最近身体怎么样?

  • Nǐ zuìjìn shēntǐ zěnme yàng?
  • → Dạo này sức khỏe bạn thế nào?

多锻炼对身体有好处。

  • Duō duànliàn duì shēntǐ yǒu hǎochù.
  • → Tập thể dục nhiều thì có lợi cho sức khỏe.

3. 谢谢 – xièxie – tạ tạ – (动) động từ – cảm ơn

Cách viết chữ Hán:

谢 Stroke Order Animation谢 Stroke Order Animation

Ví dụ:

谢谢你帮助我。

  • Xièxie nǐ bāngzhù wǒ.
  • → Cảm ơn bạn đã giúp tôi.

谢谢你的礼物。

  • Xièxie nǐ de lǐwù.
  • → Cảm ơn món quà của bạn.

4. 再见 – zàijiàn – tái kiến – (动) động từ – hẹn gặp lại, tạm biệt

Cách viết chữ Hán:

Thứ tự nét vẽ hoạt hình见 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我们明天再见!

  • Wǒmen míngtiān zàijiàn!
  • → Mai chúng ta gặp lại nhé!

老师说:“同学们,再见!”

  • Lǎoshī shuō: “Tóngxuémen, zàijiàn!”
  • → Cô giáo nói: “Các em, tạm biệt!”

5. 老师 – lǎoshī – lão sư – (名) danh từ – thầy, cô giáo

Cách viết chữ Hán:

老 Stroke Order Animation师 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我的老师很亲切。

  • Wǒ de lǎoshī hěn qīnqiè.
  • → Thầy giáo của tôi rất thân thiện.

他是一位中文老师。

  • Tā shì yī wèi Zhōngwén lǎoshī.
  • → Anh ấy là một giáo viên tiếng Trung.

6. 学生 – xuésheng – học sinh – (名) danh từ – học sinh, học trò

Cách viết chữ Hán:

学 Stroke Order Animation生 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我是大学生。

  • Wǒ shì dàxuéshēng.
  • → Tôi là sinh viên đại học.

学生们在教室里上课。

  • Xuéshengmen zài jiàoshì lǐ shàngkè.
  • → Học sinh đang học trong lớp.

7. – nín – nhậm, nẫm – (代) đại từ – ngài, ông, bà

Cách viết chữ Hán:

您 Stroke Order Animation

Ví dụ:

您好,我是新来的老师。

  • Nín hǎo, wǒ shì xīn lái de lǎoshī.
  • → Chào ngài, tôi là giáo viên mới đến.

您身体好吗?

  • Nín shēntǐ hǎo ma?
  • → Sức khỏe của ngài có tốt không?

8. – yī – nhất – (数) số từ – một

Cách viết chữ Hán:

一 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我有一个问题。

  • Wǒ yǒu yī gè wèntí.
  • → Tôi có một câu hỏi.

今天是一月一日。

  • Jīntiān shì yī yuè yī rì.
  • → Hôm nay là ngày 1 tháng 1.

9. – èr – nhị – (数) số từ – hai

Cách viết chữ Hán:

二 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他有两个孩子。

  • Tā yǒu liǎng gè háizi.
  • → Anh ấy có hai đứa con.

今天是星期二。

  • Jīntiān shì xīngqī èr.
  • → Hôm nay là thứ ba.

10. – sān – tam – (数) số từ – ba

Cách viết chữ Hán:

3 Hoạt ảnh thứ tự nét vẽ

Ví dụ:

我们三个人一起去。

  • Wǒmen sān gè rén yīqǐ qù.
  • → Ba chúng tôi cùng đi.

他每天学三个小时汉语。

  • Tā měitiān xué sān gè xiǎoshí Hànyǔ.
  • → Anh ấy học tiếng Trung ba tiếng mỗi ngày.

11. – sì – tứ – (数) số từ – bốn

Cách viết chữ Hán:

四 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他有四本书。

  • Tā yǒu sì běn shū.
  • → Anh ấy có bốn quyển sách.

我住在四楼。

  • Wǒ zhù zài sì lóu.
  • → Tôi sống ở tầng bốn.

12. – wǔ – ngũ – (数) số từ – năm

Cách viết chữ Hán:

五 Stroke Order Animation

Ví dụ:

今天是五月五日。

  • Jīntiān shì wǔ yuè wǔ rì.
  • → Hôm nay là mùng 5 tháng 5.

他会说五种语言。

  • Tā huì shuō wǔ zhǒng yǔyán.
  • → Anh ấy biết nói năm ngôn ngữ.

13. – liù – lục – (数) số từ – sáu

Cách viết chữ Hán:

六 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我早上六点起床。

  • Wǒ zǎoshang liù diǎn qǐchuáng.
  • → Tôi dậy lúc 6 giờ sáng.

我学了六个月汉语。

  • Wǒ xué le liù gè yuè Hànyǔ.
  • → Tôi đã học tiếng Trung được sáu tháng.

14. – qī – thất – (数) số từ – bảy

Cách viết chữ Hán:

七 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他七岁了。

  • Tā qī suì le.
  • → Em ấy bảy tuổi rồi.

我晚上七点吃饭。

  • Wǒ wǎnshang qī diǎn chīfàn.
  • → Tôi ăn cơm lúc 7 giờ tối.

15. – bā – bát – (数) số từ – tám

Cách viết chữ Hán:

八 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我们班有八个学生。

  • Wǒmen bān yǒu bā gè xuéshēng.
  • → Lớp chúng tôi có tám học sinh.

八点我们一起上课。

  • Bā diǎn wǒmen yīqǐ shàngkè.
  • → 8 giờ chúng ta cùng học nhé.

16. – jiǔ – cửu – (数) số từ – chín

Cách viết chữ Hán:

九 Stroke Order Animation

Ví dụ:

今天是九月一号。

  • Jīntiān shì jiǔ yuè yī hào.
  • → Hôm nay là mùng 1 tháng 9.

他每天工作九个小时。

  • Tā měitiān gōngzuò jiǔ gè xiǎoshí.
  • → Mỗi ngày anh ấy làm việc chín tiếng.

17. – shí – thập – (数) số từ – mười

Cách viết chữ Hán:

十 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我有十个朋友。

  • Wǒ yǒu shí gè péngyǒu.
  • → Tôi có mười người bạn.

十点我们开会。

  • Shí diǎn wǒmen kāihuì.
  • → 10 giờ chúng ta họp.

18. 号(日)– hào (rì) – hiệu (nhật) – (名) danh từ – ngày

Cách viết chữ Hán:

号 Stroke Order Animation日 Stroke Order Animation

Ví dụ:

今天是几号?

  • Jīntiān shì jǐ hào?
  • → Hôm nay là ngày mấy?

我的生日是十月十号。

  • Wǒ de shēngrì shì shí yuè shí hào.
  • → Sinh nhật tôi là ngày 10 tháng 10.

19. 今天 – jīntiān – kim thiên – (名) danh từ – hôm nay, ngày nay

Cách viết chữ Hán:

今 Stroke Order Animation天 Stroke Order Animation

Ví dụ:

今天是星期天。

  • Jīntiān shì xīngqītiān.
  • → Hôm nay là Chủ nhật.

今天我不去学校。

  • Jīntiān wǒ bú qù xuéxiào.
  • → Hôm nay tôi không đến trường.

Để nhớ các từ vựng trên, chúng  ta tiếp tục luyện tập các mẫu câu cơ bản nhé

Mẫu câu

005. 你早!

  • Nǐ zǎo!
  • Chào bạn! (chỉ dùng vào buổi sáng)

006. 你身体好吗?

  • Nǐ shēntǐ hǎo ma?
  • Sức khỏe của bạn có tốt không?

007. 谢谢!

  • Xièxie!
  • Cảm ơn!

008. 再见!

  • Zàijiàn!
  • Tạm biệt (Hẹn gặp lại)!

Hãy tiếp tục học ngữ pháp để vận dụng giao tiếp hàng ngày và luyện thi HSK nhé

Ngữ pháp

Bài học hôm nay, bạn hãy nắm vững #6 điểm ngữ pháp tiếng Trung cơ bản dưới đây nhé

1. Câu hỏi với “吗 (ma)”

➤ Cấu trúc:

Chủ ngữ + Động từ / Tính từ + 吗?
→ Dùng để tạo câu hỏi “Yes/No” trong tiếng Trung.

➤ Ví dụ trong bài:

你身体好吗?

Nǐ shēntǐ hǎo ma?
→ Sức khỏe của bạn có tốt không?

  • “吗” đặt ở cuối câu khẳng định để biến thành câu nghi vấn.
  • Không thay đổi trật tự câu.

2. Tính từ làm vị ngữ

➤ Cấu trúc:

  • Chủ ngữ + Tính từ
    → Khi tính từ mang ý nghĩa “trạng thái”, có thể dùng trực tiếp làm vị ngữ.

➤ Ví dụ:

  • 很好。
    Hěn hǎo.
    → Rất tốt.

Lưu ý: Trong tiếng Trung, khi tính từ đứng làm vị ngữ, phải có “很 (hěn)” hoặc các phó từ tương tự (khá, rất, hơi…) đi kèm, ngay cả khi không cần nhấn mạnh.

3. Đại từ trang trọng “您 (nín)”

➤ Cách dùng:
“您” là cách nói lịch sự, kính trọng của “你” (bạn), thường dùng với người lớn tuổi, thầy cô, cấp trên…

➤ Ví dụ:

您身体好吗?

  • Nín shēntǐ hǎo ma?
    → Sức khỏe của ngài/bác có tốt không?

4. Phó từ “也 (yě)” – cũng

➤ Cấu trúc:

  • Chủ ngữ + 也 + Động từ / Tính từ…
    → Diễn tả hành động/trạng thái tương tự đã được nhắc đến trước đó.

➤ Ví dụ:

  • 也很好。
    Yě hěn hǎo.
    → (Tôi) cũng rất tốt.

5. Từ để chào hỏi và tạm biệt

你早!

  • Nǐ zǎo!
    → Chào bạn buổi sáng!
    (chỉ dùng vào buổi sáng)

谢谢!

  • Xièxie!
    → Cảm ơn!

再见!

  • Zàijiàn!
    → Tạm biệt!

 6. Câu khẳng định đơn giản với “是”

Không xuất hiện trực tiếp trong hội thoại bài 2, nhưng thường gặp như:

  • 我是老师。 – Tôi là giáo viên.
  • 他是学生。 – Anh ấy là học sinh.

Hội thoại

Đoạn hội thoại 1

李老师: 你早!

  • Lǐ lǎoshī: Nǐ zǎo!
  • Thầy Lý: Chào bạn buổi sáng!

王老师: 你早!

  • Wáng lǎoshī: Nǐ zǎo!
  • Thầy Vương: Chào bạn buổi sáng!

李老师: 你身体好吗?

  • Lǐ lǎoshī: Nǐ shēntǐ hǎo ma?
  • Thầy Lý: Sức khỏe của bạn có tốt không?

王老师: 很好。谢谢!

  • Wáng lǎoshī: Hěn hǎo. Xièxie!
  • Thầy Vương: Rất tốt. Cảm ơn!

Đoạn hội thoại 2

张老师: 你们好吗?

  • Zhāng lǎoshī: Nǐmen hǎo ma?
  • Thầy Trương: Các em có khỏe không?

学生 A、B: 我们都很好。您身体好吗?

  • Xuésheng A, B: Wǒmen dōu hěn hǎo. Nín shēntǐ hǎo ma?
  • Học sinh A, B: Chúng em đều rất khỏe. Thầy có khỏe không ạ?

张老师: 也很好。再见!

  • Zhāng lǎoshī: Yě hěn hǎo. Zàijiàn!
  • Thầy Trương: Thầy cũng rất khỏe. Tạm biệt nhé!

学生 A、B: 再见!

  • Xuésheng A, B: Zàijiàn!
  • Học sinh A, B: Tạm biệt ạ!

Nắm vững các mẫu câu và từ vựng cơ bản sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bắt đầu giao tiếp bằng tiếng Trung. Hãy luyện tập thường xuyên để ghi nhớ và sử dụng linh hoạt trong thực tế.

0% Hoàn thành