Nội dung HSK 1 Bài 2 谢谢你 /Xièxie nǐ/ Cảm ơn anh tiếp tục là những phần cơ bản của tiếng Trung là phát âm và những mẫu câu đơn giản phổ biến trong giao tiếp hằng ngày. Bài 2 谢谢你 Cảm ơn anh gồm những nội dung sau:
Ngữ âm
Về phần ngữ âm của HSK 1 Bài 2 sẽ tiếp tục giới thiệu tới các bạn học những thanh mẫu và vận mẫu còn lại trong tiếng Trung.
#1. Thanh mẫu
Nội dung thanh mẫu của phần ngữ âm sẽ học nốt 7 thanh mẫu của tiếng Trung. Các thanh mẫu còn lại lần lượt đó là:
– Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm na ná “ch” trong tiếng Việt.
– Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách đọc như chữ x ở một số vùng miền
– Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi nâng sát lợi trên, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm hơi giống “x” trong tiếng Việt.
– Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi nâng sát ngạc cứng trước, luồng không khí thoát ra mồm thoe một đường nhỏ và hẹp. Là một âm xát, hữu thanh, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống “r” trong tiếng Việt.
– Là phụ âm kép. Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, sau đó tách ra một tí, luồng không khí thoát ra hang mồm. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống “tr” trong tiếng Việt.
– Là phụ âm kép. Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, sau đó tách ra một tí, luồng không khí thoát ra hang mồm. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm như âm “xờ chờ”
– Là phụ âm kép. Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, luồng không khí thoát ra mồm theo một đường nhỏ và hẹp. Là một âm xát, vô thanh, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống “s” trong tiếng Việt.
#2. Vận mẫu
– Cách phát âm – phát nguyên âm “o” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “u”. Cách phát âm gần giống âm “âu” trong tiếng Việt.
– Phát nguyên âm a trước, sau đó, chuyển sang phát phụ âm n. Cách phát âm gần giống “an” trong tiếng Việt.
– Phát nguyên âm “e” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống âm “ân” trong tiếng Việt.
– Phát nguyên âm “a” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm gần giống “ang” trong tiếng Việt.
– Phát nguyên âm “e” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm gần giống “âng” trong tiếng Việt.
– Phát nguyên âm o trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm na ná “ung” trong tiếng Việt.
– Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ou”. Cách phát âm na ná âm “yêu” trong tiếng Việt.
– Phát nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “iên” trong tiếng Việt.
– Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ung”. Cách phát âm giống với âm “ung” trong tiếng Việt
– Phát nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống âm “in” trong tiếng Việt
– Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm gần giống “inh” trong tiếng Việt.
– Phát nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm na ná âm “uyn” trong tiếng Việt.
– Phát nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “oan” trong tiếng Việt.
(un) – Phát nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “en”. Cách phát âm gần giống âm “uân” trong tiếng Việt.
– Phát nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “oen” trong tiếng Việt.
– Phát nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm na ná âm “uyn” trong tiếng Việt.
– Phát nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “oan” trong tiếng Việt.
(un) – Phát nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “en”. Cách phát âm gần giống âm “uân” trong tiếng Việt.
– Phát nguyên âm “u” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ang”. Cách phát âm gần giống “oang” trong tiếng Việt.
Chú ý: âm iou, uei, uen không có trong tiếng Trung nên được viết thành iu, ui, un. Nhưng cách đọc vẫn như cũ.
Lưu ý: Nếu là các vận mẫu đơn thì chúng ta đánh trực tiếp lên nó, ví dụ: ā ó ě ì. Còn nếu là các vận mẫu kép thì sẽ áp dụng quy tắc sau đây:
1. Thứ tự ưu tiên sẽ là nguyên âm “a”.
Ví dụ: hǎo, zhuāng,…
2. Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “o” thì đánh vào “o”
Ví dụ: ǒu, iōng…
3. Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “e” thì đánh vào “e”
Ví dụ: ēi, uěng…
4. Nếu là nguyên âm kép “iu”, thì đánh dấu trên nguyên âm “u”
Ví dụ: iǔ
5. Nếu là nguyên âm kép “ui”, thì đánh dấu trên nguyên âm “i”
Ví dụ: uī
Từ mới
Từ mới Bài 2 谢谢你 Cảm ơn anh tiếp tục thuộc chủ đề chào hỏi cơ bản trong tiếng Trung về cách nói cảm ơn và tạm biệt. Cụ thể như sau:
1. 谢谢 /Xièxie/ Cảm ơn
Ví dụ:
- 谢谢你 /Xièxie nǐ/ Cảm ơn bạn
- 谢谢你们 /Xièxie nǐmen/ Cảm ơn các bạn
2. 不 /Bù/ Không
Ví dụ:
- 不好 /Bù hǎo/ Không tốt, không khoẻ
- 不谢 /Bù xiè/ Không cần cảm ơn
3. 不客气 /Bù kèqi/ Không có gì, đừng khách sáo
Ví dụ:
- 谢谢你!/- Xièxie nǐ! Cảm ơn bạn!
- 不客气!Bù kèqi!/ Không có gì!
4. 再见 /Zàijiàn/ Tạm biệt
Ví dụ:
- 老师,再见!
/Lǎoshī, zàijiàn!/
Tạm biệt cô giáo!
Hội thoại
(1) Hội thoại 1
- A: 谢谢 !
/Xièxie!/
Cảm ơn! - B: 不谢 !
/Bú xiè!/
Không cần cảm ơn đâu!
(2) Hội thoại 2
- A: 谢谢你 !
/Xièxie nǐ!/
Cảm ơn anh! - B: 不客气 !
/Bú kè qi!/
Đừng khách sáo !
(3) Hội thoại 3
- A: 再见 !
/Zài jiàn!/
Tạm biệt! - B: 再见 !
/Zài jiàn!/
Tạm biệt!
Kết quả đạt được
- Nắm được quy tắc đọc phát âm tiếng Trung chuẩn với thanh mẫu z, c, s, r, zh, ch, sh và các vận mẫu. Có thể đọc được bất cứ từ mới nào bằng phiên âm tiếng Trung.
- Nắm được cấu tạo 5 từ mới cơ bản chủ đề chào hỏi làm quen, đọc chuẩn, biết viết thứ tự các nét viết trước, viết sau.
- Giao tiếp thành thạo chủ đề Xin chào, cảm ơn, tạm biệt bằng tiếng Trung khi gặp người Trung Quốc.