Bài phân tích Giáo trình chuẩn HSK 4 Tập 1

Ở bài đầu tiên của Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 1, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chủ đề rất gần gũi và cũng đầy cảm xúc: Tình yêu đơn giản (简单的爱情). Qua các đoạn hội thoại và văn bản, bài học không chỉ cung cấp cho người học một lượng từ vựng chuyên sâu về tình yêu và hôn nhân, mà còn giúp rèn luyện kỹ năng sử dụng các cấu trúc ngữ pháp nâng cao như “不仅……也……”, “从来”, “刚”, “即使……也……” hay “(在)……上”.

1️⃣ Khởi động

1️⃣ Chọn hình tương ứng với tên phim bên dưới

1️⃣🔊 西雅图未眠夜
  • Xīyǎtǔ Wèi Mián Yè
  • Đêm Không Ngủ Ở Seattle
2️⃣🔊 诺丁山
  • Nuòdīngshān
  • Notting Hill
3️⃣🔊 当男人爱上女人
  • Dāng Nánrén Ài Shàng Nǚrén
  • Khi Người Đàn Ông Yêu Người Phụ Nữ
4️⃣🔊 罗马假日
  • Luómǎ Jiàrì
  • Kỳ Nghỉ Ở Rome / Roman Holiday
5️⃣🔊 罗密欧与朱丽叶
  • Luómì’ōu Yǔ Zhūlìyè
  • Romeo và Juliet
6️⃣🔊 泰坦尼克号
  • Tàitǎnníkè Hào
  • Con Tàu Titanic

2️⃣ Bạn trai/bạn gái lý tưởng của bạn là người thế nào? Tại sao?

🔊 身高 🔊 体重 🔊 头发 🔊 眼睛 🔊 性格 🔊 爱好
<160cm <50kg 长发 cháng fà / tóc dài 大眼睛 dà yǎnjīng / mắt to 幽默 yōumò / hài hước 运动 yùndòng / thể thao
短发 duǎn fà / tóc ngắn 小眼睛 xiǎo yǎnjīng / mắt nhỏ 可爱 kě’ài / dễ thương 看电影 kàn diànyǐng / xem phim
直发 zhí fà / tóc thẳng 单眼皮 dān yǎnpí / một mí 安静 ānjìng / trầm tĩnh 音乐 yīnyuè / âm nhạc
>180cm >70kg 卷发 juǎn fà / tóc xoăn 双眼皮 shuāng yǎnpí / hai mí 认真 rènzhēn / nghiêm túc 做菜 zuò cài / nấu ăn

 

2️⃣ Từ vựng

Trong HSK 4  Bài 1 có tổng cộng  từ vựng chuyên sâu hơn về chủ đề tình yêu và hôn nhân. Vì vậy, bạn hoàn toàn vừa có thể củng cố các từ vựng cũ, vừa học thêm từ mới, làm vốn từ vựng phong phú hơn.

1️⃣ 法律 /Fǎlǜ/ Pháp luật

🇻🇳 Tiếng Việt: Pháp luật
🔤 Pinyin: Fǎlǜ
🈶 Chữ Hán: 🔊 法律

📝 Ví dụ:

🔊 我哥哥学的是法律

  • Wǒ gēge xué de shì fǎlǜ
  • Anh trai tôi học luật.

🔊 谁犯了法都要受到法律的制裁

  • Shéi fàn le fǎ dōu yào shòudào fǎlǜ de zhìcái
  • Ai phạm pháp đều sẽ bị pháp luật trừng trị.

2️⃣ 俩 /liǎ/ Hai

🇻🇳 Tiếng Việt: Hai
🔤 Pinyin: liǎ
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 你们俩是怎么认识的

  • Nǐmen liǎ shì zěnme rènshi de
  • Hai bạn quen nhau như nào vậy?

🔊 我们俩都是中国人

  • Wǒmen liǎ dōu shì zhōngguó rén
  • Hai chúng tôi đều là người Trung Quốc.

3️⃣ 印象 /yìnxiàng/ Ấn tượng

🇻🇳 Tiếng Việt: Ấn tượng
🔤 Pinyin: yìnxiàng
🈶 Chữ Hán: 🔊 印象

📝 Ví dụ:

🔊 我对他印象很深

  • Wǒ duì tā yìnxiàng hěn shēn
  • Ấn tượng của tôi về anh ta rất sâu đậm.

🔊 我不想给你这种印象

  • Wǒ bùxiǎng gěi nǐ zhè zhǒng yìnxiàng
  • Tôi không muốn để lại loại ấn tượng này với bạn.

4️⃣ 深 /shēn/ Sâu sắc

🇻🇳 Tiếng Việt: Sâu sắc
🔤 Pinyin: shēn
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 他给我留下了很深的印象

  • Tā gěi wǒ liú xiàle hěn shēn de yìnxiàng
  • Anh ấy đã để lại cho tôi một ấn tượng sâu sắc.

🔊 我对她印象很深

  • Wǒ duì tā yìnxiàng hěn shēn
  • Ấn tượng của tôi về cô ấy rất sâu đậm.

5️⃣ 熟悉 /shúxī/ Hiểu rõ

🇻🇳 Tiếng Việt: Hiểu rõ
🔤 Pinyin: shúxī
🈶 Chữ Hán: 🔊 熟悉

📝 Ví dụ:

🔊 我对这个地方很熟悉

  • Wǒ duì zhège dìfāng hěn shúxī
  • Tôi rất hiểu rõ nơi này.

🔊 经理非常熟悉公司的情况。

  • Jīnglǐ fēicháng shúxī gōngsī de qíngkuàng.
  • Giám đốc hiểu rõ tình hình của công ty.

6️⃣ 不仅 /bùjǐn/ Không những, chẳng những

🇻🇳 Tiếng Việt: Không những, chẳng những
🔤 Pinyin: bùjǐn
🈶 Chữ Hán: 🔊 不仅

📝 Ví dụ:

🔊 她不仅钢琴弹得好,性格也不错。

  • Tā bùjǐn gāngqín dàn dé hǎo, xìnggé yě bùcuò
  • Cô ấy không những đánh piano giỏi, mà tính cách cũng không tệ.

🔊 他不仅会说汉语,还会说英语。

  • Tā bùjǐn huì shuō Hànyǔ, hái huì shuō Yīngyǔ.
  • Anh ấy không những biết nói tiếng Trung mà còn biết nói tiếng Anh.

7️⃣ 性格 /xìnggé/ Tính cách

🇻🇳 Tiếng Việt: Tính cách
🔤 Pinyin: xìnggé
🈶 Chữ Hán: 🔊 性格

📝 Ví dụ:

🔊 我和她性格不合,所以分手了

  • Wǒ hé tā xìnggé bùhé, suǒyǐ fēnshǒu le
  • Tính cách của tôi và cô ấy không hợp nên chia tay.

🔊 我的性格跟爸爸的一样

  • Wǒ de xìnggé gēn bàba de yīyàng
  • Tính cách của tôi giống bố.

8️⃣ 开玩笑 /kāiwánxiào/ Nói đùa, đùa

🇻🇳 Tiếng Việt: Nói đùa, đùa
🔤 Pinyin: kāiwánxiào
🈶 Chữ Hán: 🔊 开玩笑

📝 Ví dụ:

🔊 我只是开玩笑而已。

  • Wǒ zhǐshì kāiwánxiào éryǐ
  • Tôi nói đùa ấy mà.

🔊 看她表情很严肃,好像不是跟我们开玩笑的。

  • Kàn tā biǎoqíng hěn yánsù, hǎoxiàng bùshì gēn wǒmen kāiwánxiào de
  • Biểu cảm của cô ấy rất nghiêm túc, hình như không phải đang đùa với chúng ta đâu.

9️⃣ 从来 /cónglái/ Từ trước đến giờ

🇻🇳 Tiếng Việt: Từ trước đến giờ
🔤 Pinyin: cónglái
🈶 Chữ Hán: 🔊 从来

📝 Ví dụ:

🔊 我从来没这么快乐过

  • Wǒ cónglái méi zhème kuàilèguò
  • Trước giờ tôi chưa từng vui như này.

🔊 她从来不失信。

  • Tā cónglái bù shīxìn
  • Cô ấy chưa từng thất hứa bao giờ.

1️⃣0️⃣ 最好 /zuì hǎo/ Tốt nhất

🇻🇳 Tiếng Việt: Tốt nhất
🔤 Pinyin: zuì hǎo
🈶 Chữ Hán: 🔊 最好

📝 Ví dụ:

🔊 他是渣男,你最好别跟他谈恋爱。

  • Tā shì zhā nán, nǐ zuì hǎo bié gēn tā tán liàn’ài
  •  Hắn ta là trai đểu, cậu tốt nhất đừng yêu đương với hắn.

🔊 你最好要努力学习。

  • Nǐ zuì hǎo yào nǔlì xuéxí
  • Tốt nhất bạn nên nỗ lực học tập đi.

1️⃣1️⃣ 共同 /gòngtóng/ Chung, cùng

🇻🇳 Tiếng Việt: Chung, cùng
🔤 Pinyin: gòngtóng
🈶 Chữ Hán: 🔊 共同

📝 Ví dụ:

🔊 跑步是我们共同的爱好。

  • Pǎobù shì wǒmen gòngtóng de àihào
  • Sở thích chung của chúng tôi là chạy bộ.

🔊 我和我妻子有共同的理想和生活目标。

  • Wǒ hé wǒ qīzi yǒu gòngtóng de lǐxiǎng hé shēnghuó mùbiāo
  • Tôi và vợ có chung lí tưởng và mục tiêu cuộc sống.

1️⃣2️⃣ 适合 /shìhé/ Phù hợp

🇻🇳 Tiếng Việt: Phù hợp
🔤 Pinyin: shìhé
🈶 Chữ Hán: 🔊 适合

📝 Ví dụ:

🔊 看来你找到适合你的人了。

  • Kàn lái nǐ zhǎodào shìhé nǐ de rénle
  • Xem ra bạn tìm được người phù hợp với mình rồi đấy.

🔊 这件羽绒服很适合你。

  • Zhè jiàn yǔróngfú hěn shìhé nǐ
  • Chiếc áo lông vũ này rất hợp với bạn.

1️⃣3️⃣ 幸福 /xìngfú/ Hạnh phúc

🇻🇳 Tiếng Việt: Hạnh phúc
🔤 Pinyin: xìngfú
🈶 Chữ Hán: 🔊 幸福

📝 Ví dụ:

🔊 祝你们幸福

  • Zhù nǐmen xìngfú
  • Chúc các bạn hạnh phúc.

🔊 和他在一起,你幸福吗

  • Hé tā zài yīqǐ, nǐ xìngfú ma
  • Ở cùng anh ta, cậu có hạnh phúc không?

1️⃣4️⃣ 生活 /shēnghuó/ Cuộc sống, sống

🇻🇳 Tiếng Việt: Cuộc sống, sống
🔤 Pinyin: shēnghuó
🈶 Chữ Hán: 🔊 生活

🔊 我们在河内生活

  • Wǒmen zài hénèi shēnghuó
  • Chúng tôi sống ở Hà Nội.

🔊 我们的生活一直很幸福的

  • Wǒmen de shēnghuó yīzhí hěn xìngfú de
  • Cuộc sống của chúng tôi luôn hạnh phúc.

1️⃣5️⃣ 刚 /gāng/ Vừa, vừa mới

🇻🇳 Tiếng Việt: Vừa, vừa mới
🔤 Pinyin: gāng
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 他刚从省里回来

  • Tā gāng cóng shěng lǐ huílái
  • Anh ấy vừa đi tỉnh về.

🔊 你刚说什么?我听不见

  • Nǐ gāng shuō shénme? Wǒ tīng bùjiàn
  • Bạn vừa nói gì? Mình không nghe thấy.

1️⃣6️⃣ 浪漫 /làngmàn/ Lãng mạn

🇻🇳 Tiếng Việt: Lãng mạn
🔤 Pinyin: làngmàn
🈶 Chữ Hán: 🔊 浪漫

📝 Ví dụ:

🔊 真正的爱情不需要浪漫

  • Zhēnzhèng de àiqíng bù xūyào làngmàn
  • Tình yêu đích thực không cần phải lãng mạn.

🔊 他想有一个浪漫结婚的生活

  • Tā xiǎng yǒu yīgè làngmàn jiéhūn de shēnghuó
  • Anh ấy muốn có một cuộc sống hôn nhân hạnh phúc.

1️⃣7️⃣ 够 /gòu/ Đủ

🇻🇳 Tiếng Việt: Đủ
🔤 Pinyin: gòu
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 你说够了

  • Nǐ shuō gòule
  • Bạn nói đủ rồi đấy.

🔊 够了,我生气了啊

  • Gòule, wǒ shēngqìle a
  • Đủ rồi, tôi tức rồi đó.

1️⃣8️⃣ 缺点 /quēdiǎn/ Khuyết điểm, thiếu sót

🇻🇳 Tiếng Việt: Khuyết điểm, thiếu sót
🔤 Pinyin: quēdiǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊 缺点

📝 Ví dụ:

🔊 谁都有自己的缺点

  • Shéi dōu yǒu zìjǐ de quēdiǎn
  • Ai ai cũng đều có khuyết điểm riêng.

🔊 我现在每天看到的都是她的缺点

  • Wǒ xiànzài měitiān kàn dào de dōu shì tā de quēdiǎn
  • Bây giờ ngày nào tôi cũng thấy khuyết điểm của cô ấy.

1️⃣9️⃣ 接受 /Jiēshòu/ Chấp nhận

🇻🇳 Tiếng Việt: Chấp nhận
🔤 Pinyin: Jiēshòu
🈶 Chữ Hán: 🔊 接受

🔊 你们公司的报价太高了,我们不能接受

  • Nǐmen gōngsī de bàojià tài gāole, wǒmen bùnéng jiēshòu.
  • Báo giá của công ty các ông cao quá, chúng tôi không chấp nhận được.

🔊 他的性格,我真的接受不了

  • Tā de xìnggé, wǒ zhēn de jiēshòu bùliǎo.
  • Tôi thật sự không chịu nổi tính cách của anh ta.

2️⃣ Ngữ pháp

Ở bài 1, chúng ta sẽ có 5 điểm ngữ pháp cần lưu ý:

#1. 不仅。。。也/还/而且。。。

📌 1️⃣ Cấu trúc ngữ pháp: 不仅…也 / 还 / 而且…

Ý nghĩa:

Cấu trúc này dùng để liệt kê hai đặc điểm hoặc hai hành động song song, nhấn mạnh rằng không chỉ có A mà còn có B.

Trong đó:

不仅 (bùjǐn): không chỉ……….也 (yě) / 还 (hái) / 而且 (érqiě): đều mang nghĩa là “cũng”, “hơn nữa”, “mà còn”, đặt ở vế sau để bổ sung ý thứ hai.

Vị trí của “不仅”:

Khi chủ ngữ của hai vế giống nhau: đặt sau chủ ngữ

[Chủ ngữ] + 不仅 + [vế 1], [cũng/ mà còn] + [vế 2]

Khi chủ ngữ khác nhau: 不仅 đặt trước chủ ngữ thứ nhất

📝 Ví dụ:

1️⃣ 🔊 他不仅足球踢得好,性格也不错。

  • Tā bùjǐn zúqiú tī de hǎo, xìnggé yě búcuò.
  • Cậu ấy không những đá bóng giỏi mà tính cách cũng rất tốt.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: 他 (giống nhau ở 2 vế)
  • 不仅 đặt sau chủ ngữ

Nội dung:

  • Vế 1: đá bóng giỏi
  • Vế 2: tính cách tốt

→ Câu dùng để khen toàn diện một người: không chỉ có tài mà còn có đức.

2️⃣ 🔊 小时候,他经常生病,所以每天都去跑步锻炼身体。

  • Xiǎoshíhòu, tā jīngcháng shēngbìng, suǒyǐ měitiān dōu qù pǎobù duànliàn shēntǐ.
  • Hồi nhỏ, cậu ấy thường xuyên bị ốm, vì vậy ngày nào cũng đi chạy bộ để rèn luyện sức khỏe.

Phân tích:

  • Đây không phải là cấu trúc “不仅…也/还/而且”, mà là câu nguyên nhân – kết quả
  • “所以” nghĩa là “vì vậy”

→ Câu này giúp người học hiểu bối cảnh cho ví dụ tiếp theo, giải thích lý do tại sao phải rèn luyện.

3️⃣ 🔊 谁也没有想到,长大以后,他不仅身体健康,还成了一名长跑运动员。

  • Shéi yě méiyǒu xiǎngdào, zhǎng dà yǐhòu, tā bùjǐn shēntǐ jiànkāng, hái chéng le yì míng chángpǎo yùndòngyuán.
  • Không ai ngờ rằng, sau khi lớn lên, cậu ấy không chỉ khỏe mạnh mà còn trở thành một vận động viên chạy đường dài.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: 他 (cùng cho cả hai vế)
  • 不仅 đặt sau chủ ngữ
  • Cặp liên từ: 不仅…还…

Nội dung:

  • Vế 1: khỏe mạnh
  • Vế 2: trở thành vận động viên

→ Nhấn mạnh sự thay đổi đáng ngạc nhiên khi lớn lên: không chỉ khỏe lên mà còn đạt được thành tựu lớn.

4️⃣ 🔊 我打算去云南玩儿,听说那边不仅很美,而且人也非常热情。

  • Wǒ dǎsuàn qù Yúnnán wánr, tīngshuō nàbiān bùjǐn hěn měi, érqiě rén yě fēicháng rèqíng.
  • Tôi dự định đi du lịch Vân Nam, nghe nói nơi đó không chỉ rất đẹp mà con người cũng vô cùng nhiệt tình.

✅ Phân tích:

  • Chủ ngữ của hai vế khác nhau: 那边 (nơi đó) và 人 (người)
  • 不仅 đặt trước chủ ngữ “那边”
  • Cặp liên từ: 不仅…而且…

Nội dung:

  • Vế 1: nơi đó rất đẹp
  • Vế 2: con người rất nhiệt tình

→ Diễn đạt sự hấp dẫn toàn diện của một địa điểm, vừa phong cảnh đẹp, vừa con người thân thiện.

#2. 从来

🌟 Từ loại: Phó từ – 副词

🧠 Cách dùng:

  • “从来” thường dùng trong câu phủ định để diễn đạt rằng từ trước đến nay luôn luôn như vậy, chưa từng thay đổi.
  • Thường đi kèm với: 不 / 没 / 没有
  • 🇻🇳 Dịch nghĩa: “xưa nay chưa từng…”, “chưa bao giờ…”
  • Cũng có thể dùng trong câu khẳng định để nhấn mạnh sự liên tục, trước sau như một.

📝 Ví dụ:

1️⃣ 🔊 老张这个人开会从来不迟到。今年到现在还没来,可能是有什么事情,你打个电话问问他吧。

  • Lǎo Zhāng zhè ge rén kāihuì cónglái bù chídào. Jīnnián dào xiànzài hái méi lái, kěnéng shì yǒu shénme shìqing, nǐ dǎ ge diànhuà wènwen tā ba.
  • Lão Trương là người chưa bao giờ đi họp muộn. Năm nay đến giờ vẫn chưa thấy đến, có lẽ là có việc gì đó, bạn gọi điện hỏi thử anh ấy xem.

👉 Giải thích: “从来不迟到” → nhấn mạnh rằng anh ấy luôn luôn đúng giờ từ trước đến nay.

2️⃣ 🔊 虽然我们认识的时间不长,但我从来没这么快乐过。

  • Suīrán wǒmen rènshi de shíjiān bù cháng, dàn wǒ cónglái méi zhème kuàilè guò.
  • Tuy thời gian chúng ta quen nhau chưa lâu, nhưng tôi chưa bao giờ vui vẻ như vậy.

👉 Giải thích: “从来没……过” → nhấn mạnh mức độ vui vẻ cao chưa từng có từ trước đến nay.

3️⃣ 🔊 这家面馆从来只卖一种东西:牛肉面。因为面做得很好吃,而且不贵。很多新客人变成了老客人,老客人又带来很多新客人。

  • Zhè jiā miànguǎn cónglái zhǐ mài yì zhǒng dōngxi: niúròumiàn. Yīnwèi miàn zuò de hěn hǎochī, érqiě bú guì. Hěn duō xīn kèrén biàn chéng le lǎo kèrén, lǎo kèrén yòu dàilái hěn duō xīn kèrén.
  • Tiệm mì này từ trước đến nay chỉ bán một món: mì bò. Vì mì làm rất ngon mà giá lại rẻ. Nhiều khách mới trở thành khách quen, khách quen lại giới thiệu thêm nhiều khách mới.

👉 Giải thích: “从来只卖……” → nhấn mạnh tính ổn định, không thay đổi từ trước đến giờ.

#3. 刚

🌟 Từ loại: Phó từ – 副词

🧠 Cách dùng:

  • “刚” (vừa, mới) dùng để chỉ hành động hoặc sự việc vừa mới xảy ra cách đây không lâu.
  • Vị trí: Đứng sau chủ ngữ, trước động từ chính.
  • Nhấn mạnh tính thời gian gần, mới xảy ra.
  • Không dùng với những từ chỉ thời gian dài hay có tính kéo dài.

📝 Ví dụ:

1️⃣ 🔊 我上午刚借的那本书,怎么找不到了?

  • Wǒ shàngwǔ gāng jiè de nà běn shū, zěnme zhǎo bù dào le?
  • Cuốn sách mà sáng nay tôi vừa mượn, sao lại không tìm thấy rồi?

🔎 📖 Giải thích:

  • “刚借的” = vừa mới mượn (sáng nay)
  • Diễn tả hành động mượn sách xảy ra rất gần với thời điểm hiện tại, người nói cảm thấy bất ngờ khi không tìm thấy nữa.

→ “刚” nhấn mạnh việc mượn mới xảy ra, nên mất sách là điều bất thường.

2️⃣
🅰️ 🔊 我刚从会议室过来,怎么一个人也没有?

  • 🅰️ Wǒ gāng cóng huìyìshì guòlái, zěnme yí ge rén yě méiyǒu?
  • 🅰️ Tôi vừa từ phòng họp đi qua, sao không có một ai cả vậy?

🅱️ 🔊 对不起,今天的会议改到明天上午了。

  • 🅱️ Duìbuqǐ, jīntiān de huìyì gǎi dào míngtiān shàngwǔ le.
  • 🅱️ Xin lỗi, cuộc họp hôm nay được dời sang sáng mai rồi.

🔎📖 Giải thích:

  • “刚从会议室过来” = vừa mới đi từ phòng họp sang đây
  • Câu hỏi thể hiện sự ngạc nhiên vì tưởng rằng mọi người đang họp nhưng lại không thấy ai.
  • “刚” cho thấy người nói vừa mới kiểm tra, nên thông tin không có người khiến họ bối rối.
  • Câu trả lời giải thích lý do – cuộc họp đã được dời, nên không ai ở đó cả.

3️⃣ 🔊 我和丈夫刚结婚的时候,每天都觉得很新鲜,在一起有说不完的话

  • Wǒ hé zhàngfu gāng jiéhūn de shíhou, měitiān dōu juéde hěn xīnxiān, zài yìqǐ yǒu shuō bù wán de huà.
  • Lúc tôi và chồng vừa mới kết hôn, ngày nào cũng thấy rất mới mẻ, ở bên nhau nói mãi không hết chuyện.

🔎 📖 Giải thích:

  • “刚结婚的时候” = khi vừa mới kết hôn
  • Dùng để mô tả khoảng thời gian ngay sau khi kết hôn, mọi thứ còn mới mẻ, cảm xúc còn tươi mới.

→“刚” diễn tả thời gian ngắn sau sự kiện kết hôn, làm nổi bật trạng thái tình cảm đặc biệt lúc đó.

So sánh: 刚 và 刚才
1️⃣ Điểm giống nhau:

  • Cả hai đều chỉ hành động hoặc tình huống xảy ra cách đây không lâu, trong thời gian gần đây.
  • Cả hai đều có thể làm trạng ngữ trong câu, biểu thị thời điểm của hành động.

📝 Ví dụ:
🔊 你叔叔刚/刚才打电话来说给你发了个电子邮件。

  • Nǐ shūshu gāng/gāngcái dǎ diànhuà lái shuō gěi nǐ fā le gè diànzǐ yóujiàn.
  • Chú của bạn vừa mới gọi điện nói rằng đã gửi cho bạn một email.

📖 Giải thích: Ở đây 刚 và 刚才 đều biểu thị hành động gọi điện xảy ra cách đây không lâu, nên có thể dùng thay thế nhau mà không làm thay đổi ý nghĩa câu.

2️⃣ Điểm khác nhau:
2.1 Về từ loại và vị trí trong câu:

  • 刚 là phó từ, chỉ đứng sau chủ ngữ và trước động từ.
  • 刚才 là danh từ chỉ thời gian, có thể đứng đầu câu hoặc sau chủ ngữ, tính linh hoạt cao hơn.

📝 Ví dụ:
🔊 我刚去洗手间, 你给我打电话了吗?

  • Wǒ gāng qù xǐshǒujiān, nǐ gěi wǒ dǎ diànhuà le ma?
  • Tôi vừa đi rửa tay, bạn đã gọi cho tôi à?

📖 Giải thích: 刚 làm trạng ngữ, đứng ngay trước động từ 去 để nhấn mạnh hành động vừa xảy ra.

🔊 刚才我去洗手间, 你给我打电话了吗?

  • Gāngcái wǒ qù xǐshǒujiān, nǐ gěi wǒ dǎ diànhuà le ma?
  • Vừa nãy tôi đi rửa tay, bạn đã gọi cho tôi à?

📖 Giải thích: 刚才 đứng đầu câu để chỉ thời điểm hành động, toàn câu đặt trong ngữ cảnh “vừa nãy”.

2.2 Sau từ phủ định không dùng 刚:
Khi dùng cấu trúc phủ định, chỉ có thể dùng 刚才, không dùng 刚.

📝 Ví dụ:
🔊 你为什么刚才不说, 现在才说?

  • Nǐ wèishénme gāngcái bù shuō, xiànzài cái shuō?
  • Tại sao vừa nãy không nói, bây giờ mới nói?

📖 Giải thích: Khi câu ở dạng phủ định (不说), chỉ dùng 刚才. 刚 không được dùng trong cấu trúc này vì 刚 là phó từ không kết hợp với phủ định để chỉ quá khứ gần.

2.3 Với trạng ngữ thời lượng:
Trong câu có trạng ngữ chỉ thời lượng hoặc hành động kéo dài, chỉ dùng 刚, không dùng 刚才.

📝 Ví dụ:
🔊 他刚来北京三天。

  • Tā gāng lái Běijīng sān tiān.
  • Anh ấy vừa mới đến Bắc Kinh được ba ngày.

📖 Giải thích: Câu này có thời lượng “ba ngày”, chỉ dùng 刚 để chỉ khoảng thời gian ngắn vừa mới bắt đầu, không dùng 刚才.

#4. 即使。。。也。。。

1️⃣ Ý nghĩa:
Cấu trúc “即使……也……” được dùng để thể hiện mối quan hệ nhượng bộ giữa hai vế câu. Nó tương đương với “Dù cho…… thì cũng……” trong tiếng Việt.

→ Diễn tả một giả thiết hoặc tình huống đã có thực, dù xảy ra như vậy thì kết quả ở vế sau vẫn không thay đổi.

2️⃣ Cấu trúc ngữ pháp:

即使 + [mệnh đề giả định / nhượng bộ],也 + [kết quả / phán đoán / phản ứng không thay đổi]

  • 即使: thường đứng đầu vế thứ nhất (giả định/nhượng bộ)
  • 也: đứng đầu vế thứ hai (kết quả không thay đổi)

📌 ⚠️ Lưu ý: “即使” có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ của vế thứ nhất.

3️⃣ Cách dùng:

  • Dùng cho… Nội dung
  • Giả định Điều giả sử có thể xảy ra, nhưng kết quả không thay đổi
  • Tình huống có thật Dù sự việc đã, đang xảy ra, cũng không ảnh hưởng đến kết quả vế sau
  • Tình cảm / Lý trí Hay dùng trong văn nói, văn viết để nhấn mạnh sự kiên định, quan tâm, bao dung

📝 Ví dụ:

1️⃣ 🔊 你应该多回家看看老人,即使只是跟他们吃吃饭、聊聊天,他们也会觉得很幸福。

  • Nǐ yīnggāi duō huíjiā kànkan lǎorén, jíshǐ zhǐshì gēn tāmen chī chī fàn, liáo liáo tiān, tāmen yě huì juéde hěn xìngfú.
  • Bạn nên về nhà thăm bố mẹ nhiều hơn, dù chỉ là ăn cơm, trò chuyện với họ một chút, họ cũng sẽ cảm thấy rất hạnh phúc.

🔎 📖 Giải thích:

  • “即使只是…”: Dù việc bạn làm rất nhỏ, đơn giản.
  • “他们也会觉得很幸福”: Bố mẹ vẫn thấy rất vui và hạnh phúc.

🎯 Nhấn mạnh: Sự quan tâm dù nhỏ cũng có giá trị tinh thần rất lớn.

2️⃣ 🔊 大部分人每天晚上最少应该睡7个小时,但有些人即使只睡5个小时也没问题。

  • Dà bùfen rén měitiān wǎnshang zuìshǎo yīnggāi shuì qī gè xiǎoshí, dàn yǒuxiē rén jíshǐ zhǐ shuì wǔ gè xiǎoshí yě méi wèntí.
  • Hầu hết mọi người buổi tối mỗi ngày nên ngủ ít nhất 7 tiếng, nhưng có người dù chỉ ngủ 5 tiếng cũng không vấn đề gì.

🔎 📖 Giải thích:

  • Đây là ví dụ cho thực tế đang tồn tại, không phải giả định.
  • “即使只睡5个小时”: Dù thời gian ngủ ngắn hơn bình thường.
  • “也没问题”: Sức khỏe hoặc thể trạng vẫn bình thường.

🎯 Nhấn mạnh: Có những ngoại lệ cho chuẩn mực chung.

3️⃣ 🔊 浪漫是即使晚上加班到零点,到家时,自己家里也还亮着灯。

  • Làngmàn shì jíshǐ wǎnshang jiābān dào língdiǎn, dào jiā shí, zìjǐ jiālǐ yě hái liàngzhe dēng.
  • Lãng mạn là dù làm thêm đến nửa đêm, khi về đến nhà, trong nhà mình vẫn còn sáng đèn.

🔎 📖 Giải thích:

  • “即使晚上加班到零点”: Tình huống rất mệt mỏi, muộn.
  • “家里也还亮着灯”: Có người đợi bạn, hoặc quan tâm bạn.

🎯 Nhấn mạnh: Tình yêu thương không nằm ở lời nói, mà ở sự chờ đợi, quan tâm thầm lặng.

#5. (在)。。。上


Từ “上” trong tiếng Trung có nhiều nghĩa. Khi đi sau danh từ, nó có thể mang 2 ý chính:

🔹 1. Vị trí không gian: “trên bề mặt”
Dùng để chỉ vị trí cụ thể của một vật ở trên một vật khác.

📝 Ví dụ: 桌子上有一本书。(Trên bàn có một quyển sách)

🔹 2. Phạm vi / Lĩnh vực / Khía cạnh nào đó
Diễn tả một phạm vi trừu tượng: khía cạnh nào đó của sự vật, sự việc.
→ Dạng phổ biến: 在 + danh từ + 上
→ Nghĩa: “về mặt…”, “xét trên phương diện…”, “trong lĩnh vực…”

🧠 Đây chính là cách dùng bạn đang học trong các ví dụ bên dưới.

2️⃣ Cấu trúc ngữ pháp:
Dạng câu:

在 + danh từ + 上

Nghĩa: Về mặt… / Trong lĩnh vực… / Xét về khía cạnh…

→ Trong câu, “上” mang tính trừu tượng, không chỉ vị trí thật.

📝 Ví dụ:

1️⃣ 🔊 今天的作业是复习生词,明天课上听写。

  • Jīntiān de zuòyè shì fùxí shēngcí, míngtiān kè shàng tīngxiě.
  • Bài tập hôm nay là ôn từ mới, ngày mai sẽ nghe viết trên lớp.

🔎 📖 Giải thích:

  • “课上” = “trong tiết học”, “trong lớp học”.
  • “上” ở đây = thời điểm hoặc phạm vi thực hiện hành động.

→ “听写” diễn ra trong lớp học.

📌 Đây là cách dùng theo nghĩa thời gian – không gian cụ thể.

2️⃣ 🔊 来北方好几年了吧?你觉得北方和南方在饮食上有什么不同?

  • Lái Běifāng hǎo jǐ nián le ba? Nǐ juéde Běifāng hé Nánfāng zài yǐnshí shàng yǒu shéme bùtóng?
  • Đến miền Bắc mấy năm rồi nhỉ? Bạn cảm thấy miền Bắc và miền Nam có gì khác nhau về ăn uống không?

🔎 📖 Giải thích:

  • “在饮食上” = “xét về ăn uống” / “trên phương diện ẩm thực”.

→ Không phải vị trí vật lý, mà là sự so sánh về văn hóa ẩm thực.

📌 Đây là cách dùng chính trong ngữ pháp này: “在……上” = “về mặt…”

3️⃣ 🔊 两个人共同生活,不仅需要浪漫的爱情,更需要性格上互相吸引。

  • Liǎng gè rén gòngtóng shēnghuó, bùjǐn xūyào làngmàn de àiqíng, gèng xūyào xìnggé shàng hùxiāng xīyǐn.
  • Hai người sống cùng nhau, không chỉ cần tình yêu lãng mạn mà còn cần sự thu hút lẫn nhau về tính cách.

🔎📖 Giải thích:

  • “性格上” = về phương diện tính cách.

→ Ý nói: sống với nhau lâu dài thì tính cách hợp nhau còn quan trọng hơn cả tình yêu ban đầu.

📌 “在性格上” hay rút gọn còn “性格上” → cùng 1 nghĩa: về mặt tính cách

4️⃣ Hội thoại

Trong bài HSK 4 Bài 1 sẽ có 3 đoạn hội thoại với những chủ đề đời sống hôn nhân . Các bạn hãy luyện đọc thật tốt và ghi nhớ những bài hội thoại này nhé.

Bài hội thoại số 1: 🔊 孙月和王静聊王静的男朋友。

  • 孙月🔊 :听说你男朋友李进跟你是一个学校的,是你同学吗?
  • 王静🔊 :是的,他学的是新闻,我学的是法律,我和他不是一个班。
  • 孙月🔊 :那你们是怎么认识的?
  • 王静🔊 :我们是在一次足球比赛中认识的。我们班跟他们班比赛,他一个人踢进两个球,我对他印象很深,后来就慢慢熟悉了。
  • 孙月🔊 :你为什么喜欢他?
  • 王静🔊 :他不仅足球踢得好,性格也不错

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm Dịch nghĩa
Sūn yuè: Tīng shuō nǐ nán péngyǒu lǐ jìn gēn nǐ shì yīgè xuéxiào de, shì nǐ tóngxué ma?

Wáng jìng: Shì de, tā xué de shì xīnwén, wǒ xué de shì fǎlǜ, wǒ hé tā bùshì yīgè bān.

Sūn yuè: Nà nǐmen shì zěnme rènshí de?

Wáng jìng: Wǒmen shì zài yīcì zúqiú bǐsài zhōng rènshí de. Wǒmen bān gēn tāmen bān bǐsài, tā yīgè rén tī jìn liǎng gè qiú, wǒ duì tā yìnxiàng hěn shēn, hòulái jiù màn man shúxīle.

Sūn yuè: Nǐ wèishéme xǐhuān tā?

Wáng jìng: Tā bùjǐn zúqiú tī dé hǎo, xìnggé yě bùcuò.

Tôn Nguyệt: Nghe nói cậu và bạn trai Lý Tiến của cậu học cùng trường hả, là bạn học sao?

Vương Tịnh: Đúng vậy, cậu ấy học về tin tức, còn mình học luật, mình không học cùng lớp với cậu ấy.

Tôn Nguyệt: Thế hai cậu quen nhau như nào vậy?

Vương Tịnh: Bọn mình quen nhau trong một cuộc thi đấu bóng đá. Lớp tớ với lớp cậu ta thi đấu với nhau, mình cậu ta sút vào 2 quả, mình có ấn tượng rất sâu sắc với cậu ta sau đó dần dần quen nhau.

Tôn Nguyệt: Sao cậu thích bạn ấy vậy?

Vương Tịnh: Cậu ta không những đá bóng giỏi, tính cách cũng không tệ nữa.

Bài hội thoại số 2: 🔊 王静跟李老师聊她要结婚的事情

  • 王静🔊 :李老师,我下个月5号就要结婚了
  • 李老师🔊 :你是在开玩笑吧?你们不是才认识一个月
  • 王静🔊 :虽然我们认识的时间不长,但我从来没这么快乐过
  • 李老师🔊 :两个人在一起,最好能有共同的兴趣和爱好
  • 王静🔊 :我们有很多共同的爱好,经常一起打球、唱歌、做菜
  • 李老师🔊 :看来你真的找到适合你的人了。祝你们幸福

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm Dịch nghĩa
Wáng jìng: Lǐ lǎoshī, wǒ xià gè yuè 5 hào jiù yào jiéhūnle.

Lǐ lǎoshī: Nǐ shì zài kāiwánxiào ba? Nǐmen bùshì cái rènshí yīgè yuè?

Wáng jìng: Suīrán wǒmen rènshí de shíjiān bù cháng, dàn wǒ cónglái méi zhème kuàilèguò.

Lǐ lǎoshī: Liǎng gèrén zài yīqǐ, zuì hǎo néng yǒu gòngtóng de xìngqù hé àihào.

Wáng jìng: Wǒmen yǒu hěnduō gòngtóng de àihào, jīngcháng yīqǐ dǎqiú, chànggē, zuò cài.

Lǐ lǎoshī: Kàn lái nǐ zhēn de zhǎodào shìhé nǐ de rénle. Zhù nǐmen xìngfú!

Vương Tịnh: Thầy Lý, mùng 5 tháng sau là em cưới ạ.

Thầy Lý: Em đang đùa đấy chứ? Bọn em không phải mới quen nhau 1 tháng thôi sao ?

Vương Tịnh: Mặc dù bọn em mới quen nhau nhưng em chưa từng vui như này ạ.

Thầy Lý: 2 người sống cùng nhau, tốt nhất nên có sở thích chung.

Vương Tịnh: Bọn em có rất nhiều sở thích chung, thường xuyên cùng nhau đánh bóng, ca hát và nấu ăn.

Thầy Lý: Xem ra em thật sự tìm được người phù hợp với mình rồi đó. Chúc 2 em hạnh phúc nhé!

Bài hội thoại số 3: 🔊 高老师和李老师聊结婚后的生活

  • 高老师🔊 :听说您跟妻子结婚快二十年了?
  • 李老师🔊 :到6月9号,我们就结婚二十年了。这么多年,我们的生活一直挺幸福的。
  • 高老师🔊 :我和丈夫刚结婚的时候,每天都觉得很新鲜,在一起有说不玩的话。但是现在。。。。。
  • 李老师🔊 :两个人共同生活,只有浪漫和新鲜感是不够的。
  • 高老师🔊 :您说得对!我现在每天看到的都是他得缺点。
  • 李老师🔊 :两个人在一起时间长了,就会有很多问题。只有接受了他的缺点,你们才能更好地一起生活。

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm Dịch nghĩa
Gāo lǎoshī: Tīng shuō nín gēn qī zǐ jiéhūn kuài èrshí niánle?

Lǐ lǎoshī: Dào 6 yuè 9 hào, wǒmen jiù jiéhūn èrshí niánle. Zhème duōnián, wǒmen de shēnghuó yīzhí tǐng xìngfú de.

Gāo lǎoshī: Wǒ hé zhàngfū gāng jiéhūn de shíhòu, měitiān dū juédé hěn xīnxiān, zài yīqǐ yǒu shuō bu wán dehuà. Dànshì xiànzài…..

Lǐ lǎoshī: Liǎng gèrén gòngtóng shēnghuó, zhǐyǒu làngmàn hé xīnxiān gǎn shì bùgòu de.

Gāo lǎoshī: Nín shuō dé duì! Wǒ xiànzài měitiān kàn dào de dōu shì tā dé quēdiǎn.

Lǐ lǎoshī: Liǎng gèrén zài yīqǐ shíjiān zhǎngle, jiù huì yǒu hěnduō wèntí. Zhǐyǒu jiēshòule tā de quēdiǎn, nǐmen cài néng gèng hǎo dì yīqǐ shēnghuó.

Cô Cao: Nghe nói anh và vợ lấy nhau cũng sắp được 20 năm rồi?

Thầy Lý: Đến ngày 9 tháng 6 là chúng tôi lấy nhau được 20 năm. Nhiều năm như vậy nhưng cuộc sống của chúng tôi vẫn luôn rất hạnh phúc.

Cô Cao: Tôi và chồng lúc mới cưới, ngày nào cũng đều cảm thấy rất mới mẻ, không hết chuyện để nói. Nhưng mà bây giờ thì ….

Thầy Lý: 2 người ở với nhau thì lãng mạn và cảm giác mới mẻ thôi là chưa đủ.

Cô Cao: Thầy nói đúng, bây giờ ngày nào tôi cũng thấy khuyết điểm của anh ấy.

Thầy Lý: Khi mà 2 người ở với nhau lâu rồi thì sẽ có rất nhiều vấn đề. Chỉ có chấp nhận khuyết điểm của anh ấy thì mới có thể chung sống tốt với nhau.

 Đoạn văn 4:

🔊 很多女孩子羡慕浪漫的爱情。那什么是浪漫呢?年轻人说:浪漫是她想要月亮时,你不会给她星星;中年人说:浪漫是即使晚上加班到零点,到家时,自己家里也还亮着灯;老年人说:浪漫其实就像歌中唱的那样,“我能想到最浪漫的事,就是和你一起慢慢变老。” 其实,让我们感动的,就是生活中简单的爱情。有时候,简单就是最大的幸福。

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm Dịch nghĩa
Hěnduō nǚ háizi xiànmù làngmàn de àiqíng. Nà shénme shì làngmàn ne? Niánqīng rén shuō: Làngmàn shì tā xiǎng yào yuèliàng shí, nǐ bù huì gěi tā xīngxīng; zhōng nián rén shuō: Làngmàn shì jíshǐ wǎnshàng jiābān dào língdiǎn, dàojiā shí, zìjǐ jiālǐ yě hái liàngzhe dēng; lǎonián rén shuō: Làngmàn qíshí jiù xiàng gē zhōng chàng dì nàyàng,“wǒ néng xiǎngdào zuì làngmàn de shì, jiùshì hé nǐ yīqǐ màn man biàn lǎo.” Qíshí, ràng wǒmen gǎndòng de, jiùshì shēnghuó zhōng jiǎndān de àiqíng. Yǒu shíhòu, jiǎndān jiùshì zuìdà de xìngfú. Có nhiều cô gái ngưỡng mộ những cuộc tình lãng mạn. Vậy, lãng mạn là gì nhỉ? Các bạn trẻ cho rằng: lãng mạn là khi cô ấy muốn ánh trăng, bạn không thể cho cô ấy những vì sao được; người trung niên thì cho rằng: lãng mạn là khi cho dù tăng ca đến 12h đêm, về nhà vẫn sáng đèn; còn người cao tuổi thì lại cho rằng: lãng mạn thật ra giống như những lời ca, ”  Việc lãng mạn nhất mà anh nghĩ tới đó là được cùng em già đi.” Thật ra, điều mà khiến chúng ta cảm động là thứ tình yêu đơn giản trong cuộc sống. Có những lúc, hạnh phúc lớn nhất chính là những điều giản đơn.

 Đoạn văn 5: 

🔊 说到结婚,人们就会很自然地想起爱情。爱情是结婚的重要因素,但是两个人共同生活,不仅需要浪漫的爱情,更需要性格上互相吸引。我丈夫是个很幽默的人。即使是很普通的事情,从他嘴里说出来也会变得很有意思。在我难过的时候,他总是有办法让我高兴起来。而且他的脾气也不错,结婚快十年了,我们俩几乎没因为什么事经过脸,很多人都特别羡慕我们。

Phiên âm và dịch nghĩa: 

Phiên âm Dịch nghĩa
Shuō dào jiéhūn, rénmen jiù huì hěn zìrán dì xiǎngqǐ àiqíng. Àiqíng shì jiéhūn de zhòngyào yīnsù, dànshì liǎng gèrén gòngtóng shēnghuó, bùjǐn xūyào làngmàn de àiqíng, gèng xūyào xìnggé shàng hùxiāng xīyǐn. Wǒ zhàngfū shìgè hěn yōumò de rén. Jíshǐ shì hěn pǔtōng de shìqíng, cóng tā zuǐ lǐ shuō chūlái yě huì biàn dé hěn yǒuyìsi. Zài wǒ nánguò de shíhòu, tā zǒng shì yǒu bànfǎ ràng wǒ gāo xīng qǐlái. Érqiě tā de píqì yě bùcuò, jiéhūn kuài shí niánle, wǒmen liǎ jīhū méi yīnwèi shé me shì jīngguò liǎn, hěnduō rén dōu tèbié xiànmù wǒmen. Khi nhắc tới kết hôn, mọi người sẽ thường sẽ nghĩ đến tình yêu. Tình yêu là yếu tố quan trọng trong hôn nhân, nhưng hai người chung sống cùng nhau không những cần một tình yêu lãng mạn mà còn phải hấp dẫn nhau về mặt tính cách. Chồng tôi là một người rất vui tính. Cho dù là một chuyện hết sức bình thường nhưng từ miệng anh ấy nói ra thì sẽ trở thành một câu chuyện thú vị. Khi tôi buồn, anh ấy luôn khĩ cách để làm cho tôi vui. Không những vậy, tính khí của anh ấy cũng tốt, kết hôn cũng gần 10 năm rồi nhưng dường như chúng tôi chưa từng có xích mích gì với nhau, nhiều người rất ngưỡng mộ chúng tôi.

Trên đây là toàn bộ nội dung của Bài 1:简单的爱情. Đây là bài đầu tiên trong Giáo trình chuẩn HSK 4, sau khi học xong bài này, các bạn đã nắm được những từ vựng và mẫu câu chủ đề tịnh yêu và hôn nhân rồi đó. Các bạn nhớ vận dụng hàng ngày để ghi nhớ bài lâu hơn nha.

0% Hoàn thành