Nội dung khóa học
Bài phân tích Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2

Bài học “小人书摊” không chỉ đơn thuần kể lại một góc nhỏ trong đời sống xưa, mà còn khiến người đọc lắng đọng với những giá trị nhân văn giản dị. Dưới đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học giúp bạn nhớ nhanh từ vựng HSK 5 và nắm chắc ngữ pháp HSK 5. Hãy cùng Chinese trải nghiệm bài học dưới đây nhé.

Phần khởi động

1️⃣ 🔊 请看下面的图片,试着找出本课跟它们有关的生词。

Qǐng kàn xiàmiàn de túpiàn, shìzhe zhǎo chū běn kè gēn tāmen yǒuguān de shēngcí

Hãy xem các hình ảnh bên dưới và cố gắng tìm những từ mới liên quan đến chúng trong bài học này.

2️⃣ 🔊 请问问你的同学或朋友,他们小时候有哪些印象深刻的娱乐活动?现在还有
🔊 没有这样的活动?

  • Qǐng wèn wèn nǐ de tóngxué huò péngyǒu, tāmen xiǎoshíhòu yǒu nǎxiē yìnxiàng shēnkè de yúlè huódòng? Xiànzài hái yǒu méiyǒu zhèyàng de huódòng?
  • Hãy hỏi bạn học hoặc bạn bè của bạn xem hồi nhỏ họ có những hoạt động giải trí nào để lại ấn tượng sâu sắc? Bây giờ còn những hoạt động như vậy không?

Từ vựng

1️⃣ 摊 /tān/ (danh từ) – than – quầy, sạp

🇻🇳 Tiếng Việt: quầy, sạp
🔤 Pinyin: tān
🈶 Chữ Hán: 🔊

🔊 小人书摊是从事租书业务的地方。

  • Xiǎorénshū tān shì cóngshì zūshū yèwù de dìfāng.
  • Sạp truyện tranh là nơi làm dịch vụ cho thuê sách.

🔊 我小时候常常在路边的书摊买小人书。

  • Wǒ xiǎoshíhòu chángcháng zài lùbiān de shūtān mǎi xiǎorénshū.
  • Hồi nhỏ tôi thường mua truyện tranh ở các sạp sách ven đường.

🔊 早市上有很多卖水果的小摊。

  • Zǎoshì shàng yǒu hěn duō mài shuǐguǒ de xiǎotān.
  • Ở chợ sáng có rất nhiều sạp nhỏ bán hoa quả.

2️⃣ 出版 /chūbǎn/ (động từ) – xuất bản – xuất bản

🇻🇳 Tiếng Việt: xuất bản
🔤 Pinyin: chūbǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊 出版

🔊 小人书,是一种以书的形式出版的连环画。

Xiǎorénshū, shì yì zhǒng yǐ shū de xíngshì chūbǎn de liánhuánhuà.

Truyện tranh mini là loại truyện tranh được xuất bản dưới hình thức sách.

🔊 这本小说是由一家法国出版社出版的。

  • Zhè běn xiǎoshuō shì yóu yī jiā Fǎguó chūbǎnshè chūbǎn de.
  • Cuốn tiểu thuyết này được xuất bản bởi một nhà xuất bản Pháp.

🔊 这部漫画刚出版一个月,就卖光了。

  • Zhè bù mànhuà gāng chūbǎn yī gè yuè, jiù mài guāng le.
  • Bộ truyện tranh này vừa mới xuất bản được một tháng đã bán hết sạch.

3️⃣ 连环画 /liánhuánhuà/ (danh từ) – liên hoàn họa – sách truyện tranh

🇻🇳 Tiếng Việt: sách truyện tranh
🔤 Pinyin: liánhuánhuà
🈶 Chữ Hán: 🔊 连环画

🔊 小人书,是一种以书的形式出版的连环画。

  • Xiǎorénshū, shì yì zhǒng yǐ shū de xíngshì chūbǎn de liánhuánhuà.
  • Truyện tranh mini là loại truyện tranh được xuất bản dưới hình thức sách.

🔊 爷爷家里还有很多老连环画。

  • Yéye jiālǐ hái yǒu hěn duō lǎo liánhuánhuà.
  • Nhà ông nội tôi vẫn còn rất nhiều truyện tranh cũ.

🔊 小时候我最喜欢收集连环画。

  • Xiǎoshíhòu wǒ zuì xǐhuān shōují liánhuánhuà.
  • Hồi nhỏ tôi thích nhất là sưu tầm truyện tranh.

4️⃣ 年代 /niándài/ (danh từ) – niên đại – thập kỷ

🇻🇳 Tiếng Việt: thập kỷ
🔤 Pinyin: niándài
🈶 Chữ Hán: 🔊 年代

🔊 在二十世纪五六十年代,那时候生活很单调。

  • Zài èrshí shìjì wǔ liùshí niándài, nà shíhòu shēnghuó hěn dāndiào.
  • Vào thập niên 50–60 thế kỷ 20, cuộc sống khi đó rất đơn điệu.

🔊 这是上世纪七十年代的老照片。

  • Zhè shì shàng shìjì qīshí niándài de lǎo zhàopiàn.
  • Đây là bức ảnh cũ của thập niên 70 thế kỷ trước.

🔊 不同的年代有不同的流行文化。

  • Bùtóng de niándài yǒu bùtóng de liúxíng wénhuà.
  • Mỗi thập kỷ có một nền văn hóa thịnh hành khác nhau.

5️⃣ 单调 /dāndiào/ (tính từ) – đơn điệu – đơn điệu, nhàm chán

🇻🇳 Tiếng Việt: đơn điệu, nhàm chán
🔤 Pinyin: dāndiào
🈶 Chữ Hán: 🔊 单调

🔊 那时候生活很单调,没有网络,没有动画片。

  • Nà shíhòu shēnghuó hěn dāndiào, méiyǒu wǎngluò, méiyǒu dònghuàpiàn.
  • Khi đó cuộc sống rất nhàm chán, không có mạng, không có phim hoạt hình.

🔊 每天重复一样的事情,生活太单调了。

  • Měitiān chóngfù yīyàng de shìqíng, shēnghuó tài dāndiào le.
  • Lặp lại cùng một việc mỗi ngày, cuộc sống quá đơn điệu.

🔊 这个城市的夜生活很单调。

  • Zhège chéngshì de yèshēnghuó hěn dāndiào.
  • Cuộc sống về đêm của thành phố này rất nhàm chán.

6️⃣ 网络 /wǎngluò/ (danh từ) – võng lạc – mạng (Internet)

🇻🇳 Tiếng Việt: mạng (Internet)
🔤 Pinyin: wǎngluò
🈶 Chữ Hán: 🔊 网络

🔊 那时候生活很单调,没有网络。

  • Nà shíhòu shēnghuó hěn dāndiào, méiyǒu wǎngluò.
  • Khi đó cuộc sống rất đơn điệu, không có Internet.

🔊 现在的孩子很小就开始接触网络了。

  • Xiànzài de háizi hěn xiǎo jiù kāishǐ jiēchù wǎngluò le.
  • Trẻ em ngày nay tiếp xúc với Internet từ khi còn rất nhỏ.

🔊 家里的网络信号不太稳定。

  • Jiālǐ de wǎngluò xìnhào bú tài wěndìng.
  • Tín hiệu mạng ở nhà không được ổn định.

7️⃣ 动画片 /dònghuàpiàn/ (danh từ) – động họa phiến – phim hoạt hình

🇻🇳 Tiếng Việt: phim hoạt hình
🔤 Pinyin: dònghuàpiàn
🈶 Chữ Hán: 🔊 动画片

🔊 没有动画片,读小人书是儿童最主要的娱乐之一。

  • Méiyǒu dònghuàpiàn, dú xiǎorénshū shì értóng zuì zhǔyào de yúlè zhī yī.
  • Không có phim hoạt hình, đọc truyện tranh là một trong những hình thức giải trí chính của trẻ em.

🔊 弟弟每天都要看动画片才肯睡觉。

  • Dìdi měitiān dōu yào kàn dònghuàpiàn cái kěn shuìjiào.
  • Em trai tôi mỗi ngày phải xem hoạt hình mới chịu đi ngủ.

🔊 这部动画片非常受欢迎。

  • Zhè bù dònghuàpiàn fēicháng shòu huānyíng.
  • Bộ phim hoạt hình này rất được yêu thích.

8️⃣ 娱乐 /yúlè/ (danh từ/động từ) – ngu lạc – giải trí, thú tiêu khiển

🇻🇳 Tiếng Việt: giải trí, thú tiêu khiển
🔤 Pinyin: yúlè
🈶 Chữ Hán: 🔊 娱乐

🔊 读小人书是儿童最主要的娱乐之一。

  • Dú xiǎorénshū shì értóng zuì zhǔyào de yúlè zhī yī.
  • Đọc truyện tranh là một trong những hình thức giải trí chính của trẻ em.

🔊 打游戏是很多青少年的娱乐方式。

  • Dǎ yóuxì shì hěn duō qīngshàonián de yúlè fāngshì.
  • Chơi game là cách giải trí của nhiều thanh thiếu niên.

🔊 周末我喜欢去看电影娱乐一下。

  • Zhōumò wǒ xǐhuān qù kàn diànyǐng yúlè yīxià.
  • Cuối tuần tôi thích đi xem phim để giải trí một chút.

9️⃣ 无数 /wúshù/ (tính từ) – vô số – vô số

🇻🇳 Tiếng Việt: vô số
🔤 Pinyin: wúshù
🈶 Chữ Hán: 🔊 无数

🔊 还有无数的青少年和大人也爱看。

  • Hái yǒu wúshù de qīngshàonián hé dàren yě àikàn.
  • Còn có vô số thanh thiếu niên và người lớn cũng thích xem.

🔊 我看过无数遍这首歌的MV。

  • Wǒ kàn guò wúshù biàn zhè shǒu gē de MV.
  • Tôi đã xem MV bài hát này vô số lần.

🔊 她有无数个粉丝支持她。

  • Tā yǒu wúshù gè fěnsī zhīchí tā.
  • Cô ấy có vô số người hâm mộ ủng hộ cô.

1️⃣0️⃣ 青少年 /qīngshàonián/ (danh từ) – thanh thiếu niên – thanh thiếu niên

🇻🇳 Tiếng Việt: thanh thiếu niên
🔤 Pinyin: qīngshàonián
🈶 Chữ Hán: 🔊 青少年

🔊 还有无数的青少年和大人也爱看。

  • Hái yǒu wúshù de qīngshàonián hé dàren yě àikàn.
  • Còn có vô số thanh thiếu niên và người lớn cũng thích xem.

🔊 学校举办了青少年科技比赛。

  • Xuéxiào jǔbàn le qīngshàonián kējì bǐsài.
  • Trường học tổ chức cuộc thi khoa học dành cho thanh thiếu niên.

🔊 网络对青少年来说影响很大。

  • Wǎngluò duì qīngshàonián lái shuō yǐngxiǎng hěn dà.
  • Internet có ảnh hưởng rất lớn đến thanh thiếu niên.

1️⃣1️⃣ 从事 /cóngshì/(động từ) – tòng sự – làm, tham gia

🇻🇳 Tiếng Việt: làm, tham gia
🔤 Pinyin: cóngshì
🈶 Chữ Hán: 🔊 从事

🔊 出现了从事租书业务的小人书摊。

  • Chūxiàn le cóngshì zūshū yèwù de xiǎorénshū tān.
  • Xuất hiện những sạp truyện tranh chuyên cho thuê sách.

🔊 他从事教育工作已经十年了。

  • Tā cóngshì jiàoyù gōngzuò yǐjīng shí nián le.
  • Anh ấy làm trong ngành giáo dục đã mười năm rồi.

🔊 她从事的是与环保有关的工作。

  • Tā cóngshì de shì yǔ huánbǎo yǒuguān de gōngzuò.
  • Cô ấy làm công việc liên quan đến bảo vệ môi trường.

1️⃣2️⃣ 毫无 /háowú/ (phó từ) – hào vô – không chút

🇻🇳 Tiếng Việt: không chút
🔤 Pinyin: háowú
🈶 Chữ Hán: 🔊 毫无

🔊 毫无疑问是件大好事。

  • Háowú yíwèn shì jiàn dà hǎoshì.
  • Không nghi ngờ gì, đó là một việc rất tốt.

🔊 他说话的时候毫无感情。

  • Tā shuōhuà de shíhou háowú gǎnqíng.
  • Khi anh ấy nói chuyện, hoàn toàn không có cảm xúc.

🔊 我对这件事毫无兴趣。

  • Wǒ duì zhè jiàn shì háowú xìngqù.
  • Tôi hoàn toàn không hứng thú với chuyện này.

1️⃣3️⃣ 疑问 /yíwèn/ (danh từ) – nghi vấn – sự nghi ngờ

🇻🇳 Tiếng Việt: sự nghi ngờ
🔤 Pinyin: yíwèn
🈶 Chữ Hán: 🔊 疑问

🔊 毫无疑问是件大好事。

  • Háowú yíwèn shì jiàn dà hǎoshì.
  • Không nghi ngờ gì, đó là một việc rất tốt.

🔊 这个解释我还有疑问。

  • Zhège jiěshì wǒ hái yǒu yíwèn.
  • Tôi vẫn còn thắc mắc về lời giải thích này.

🔊 她的说法让人产生了很多疑问。

  • Tā de shuōfǎ ràng rén chǎnshēng le hěn duō yíwèn.
  • Cách nói của cô ấy khiến người ta nảy sinh nhiều nghi vấn.

1️⃣4️⃣ 棚子 /péngzi/ (danh từ) – bằng tử – lều, chuồng

🇻🇳 Tiếng Việt: lều, chuồng
🔤 Pinyin: péngzi
🈶 Chữ Hán: 🔊 棚子

🔊 靠墙的一个小棚子,里面用几块砖头支着木板。

  • Kào qiáng de yí gè xiǎo péngzi, lǐmiàn yòng jǐ kuài zhuāntóu zhīzhe mùbǎn.
  • Một cái lều nhỏ sát tường, bên trong có vài viên gạch chống đỡ tấm ván gỗ.

🔊 雨太大了,我们躲进一个棚子里。

  • Yǔ tài dà le, wǒmen duǒ jìn yī gè péngzi lǐ.
  • Mưa lớn quá, chúng tôi trú vào một cái lều.

🔊 他在后院搭了一个简易的棚子。

  • Tā zài hòuyuàn dā le yī gè jiǎnyì de péngzi.
  • Anh ấy dựng một cái lều đơn giản ở sân sau.

1️⃣5️⃣ 砖头 /zhuāntóu/ (danh từ) – chuyên đầu – gạch

🇻🇳 Tiếng Việt: gạch
🔤 Pinyin: zhuāntóu
🈶 Chữ Hán: 🔊 砖头

🔊 里面用几块砖头支着粗糙的木头板子供人们坐着看书。

  • Lǐmiàn yòng jǐ kuài zhuāntóu zhīzhe cūcāo de mùtou bǎnzi gōng rénmen zuòzhe kànshū.
  • Bên trong dùng vài viên gạch kê tấm ván gỗ thô ráp để người ta ngồi đọc sách.

🔊 他用砖头把门堵住了。

  • Tā yòng zhuāntóu bǎ mén dǔ zhù le.
  • Anh ta dùng gạch chặn cửa lại.

🔊 地上有几块红色的砖头。

  • Dìshàng yǒu jǐ kuài hóngsè de zhuāntóu.
  • Dưới đất có vài viên gạch màu đỏ.

1️⃣6️⃣ 支 /zhī/ (động từ) – chi – chống, đỡ

🇻🇳 Tiếng Việt: chống, đỡ
🔤 Pinyin: zhī
🈶 Chữ Hán: 🔊

🔊 里面用几块砖头支着粗糙的木头板子供人们坐着看书。

  • Lǐmiàn yòng jǐ kuài zhuāntóu zhīzhe cūcāo de mùtou bǎnzi gōng rénmen zuòzhe kànshū.
  • Bên trong dùng vài viên gạch kê tấm ván gỗ thô ráp để người ta ngồi đọc sách.

🔊 他用一根棍子把棚子支了起来。

  • Tā yòng yī gēn gùnzi bǎ péngzi zhī le qǐlái.
  • Anh ấy dùng một cây gậy để chống cái lều lên.

🔊 桌子的一条腿断了,用书支着。

  • Zhuōzi de yì tiáo tuǐ duàn le, yòng shū zhī zhe.
  • Một chân bàn bị gãy nên phải dùng sách đỡ.

1️⃣7️⃣ 粗糙 /cūcāo/ (tính từ) – thô tháo – sần sùi, thô, gồ ghề

🇻🇳 Tiếng Việt: sần sùi, thô, gồ ghề
🔤 Pinyin: cūcāo
🈶 Chữ Hán: 🔊 粗糙

🔊 里面用几块砖头支着粗糙的木头板子供人们坐着看书。

  • Lǐmiàn yòng jǐ kuài zhuāntóu zhīzhe cūcāo de mùtou bǎnzi gōng rénmen zuòzhe kànshū.
  • Bên trong dùng vài viên gạch kê tấm ván gỗ thô ráp để người ta ngồi đọc sách.

🔊 这块布摸起来很粗糙。

  • Zhè kuài bù mō qǐlái hěn cūcāo.
  • Miếng vải này sờ vào rất thô.

🔊 他的工作比较粗糙,不够细致。

  • Tā de gōngzuò bǐjiào cūcāo, búgòu xìzhì.
  • Công việc của anh ấy khá thô sơ, chưa đủ tỉ mỉ.

1️⃣8️⃣ 木头 /mùtou/ (danh từ) – mộc đầu – gỗ

🇻🇳 Tiếng Việt: gỗ
🔤 Pinyin: mùtou
🈶 Chữ Hán: 🔊 木头

🔊 里面用几块砖头支着粗糙的木头板子供人们坐着看书。

  • Lǐmiàn yòng jǐ kuài zhuāntóu zhīzhe cūcāo de mùtou bǎnzi gōng rénmen zuòzhe kànshū.
  • Bên trong dùng vài viên gạch kê tấm ván gỗ thô ráp để người ta ngồi đọc sách.

🔊 这张桌子是用上等木头做的。

  • Zhè zhāng zhuōzi shì yòng shàngděng mùtou zuò de.
  • Chiếc bàn này được làm từ loại gỗ hảo hạng.

🔊 他搬了一块大木头回家。

  • Tā bān le yī kuài dà mùtou huí jiā.
  • Anh ta mang một khúc gỗ lớn về nhà.

1️⃣9️⃣ 题材 /tícái/ (danh từ) – đề tài – chủ đề, đề tài

🇻🇳 Tiếng Việt: chủ đề, đề tài
🔤 Pinyin: tícái
🈶 Chữ Hán: 🔊 题材

🔊 棚子里有一张床板摆着各种题材的小人书,墙边还拉了几根绳子。

  • Péngzi lǐ yǒu yì zhāng chuángbǎn bǎizhe gèzhǒng tícái de xiǎorénshū, qiáng biān hái lā le jǐ gēn shéngzi.
  • Trong cái lán có một tấm phản bày đủ loại truyện tranh nhỏ, bên tường còn căng mấy sợi dây thừng.

🔊 这部电影的题材很新颖。

  • Zhè bù diànyǐng de tícái hěn xīnyǐng.
  • Đề tài của bộ phim này rất mới lạ.

🔊 他喜欢写现实生活题材的小说。

  • Tā xǐhuān xiě xiànshí shēnghuó tícái de xiǎoshuō.
  • Anh ấy thích viết tiểu thuyết với đề tài đời sống thực tế.

2️⃣0️⃣ 翻 /fān/ (động từ) – phiên – lật, giở

🇻🇳 Tiếng Việt: lật, giở
🔤 Pinyin: fān
🈶 Chữ Hán: 🔊

🔊 一本本书翻开搭在上面,五颜六色的,很好看。

  • Yì běn běn shū fānkāi dā zài shàngmiàn, wǔ yán liù sè de, hěn hǎokàn.
  • Từng quyển sách được mở ra đặt lên trên, đủ màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp mắt.

🔊 他一页一页地翻着书看。

  • Tā yī yè yī yè de fān zhe shū kàn.
  • Anh ấy lật từng trang sách để đọc.

🔊 风把报纸翻了起来。

  • Fēng bǎ bàozhǐ fān le qǐlái.
  • Gió lật tung tờ báo lên.

2️⃣1️⃣ 搭 /dā/ (động từ) – đáp – mắc,vắt

🇻🇳 Tiếng Việt: mắc,vắt
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊

🔊 一本本书翻开搭在上面,五颜六色的,很好看。

  • Yì běn běn shū fānkāi dā zài shàngmiàn, wǔ yán liù sè de, hěn hǎokàn.
  • Từng quyển sách được mở ra đặt lên trên, đủ màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp mắt.

🔊 他们在院子里搭了个小棚子。

  • Tāmen zài yuànzi lǐ dā le gè xiǎo péngzi.
  • Họ dựng một cái lều nhỏ trong sân.

🔊 他把外套搭在椅子上了。

  • Tā bǎ wàitào dā zài yǐzi shàng le.
  • Anh ấy vắt áo khoác lên ghế.

2️⃣2️⃣ 整齐 /zhěngqí/ (tính từ) – chỉnh tề – ngay ngắn, đều đặn, ngăn nắp

🇻🇳 Tiếng Việt: ngay ngắn, đều đặn, ngăn nắp
🔤 Pinyin: zhěngqí
🈶 Chữ Hán: 🔊 整齐

🔊 整齐漂亮的毛笔字能充分地显示出书摊主人的文化水平。

  • Zhěngqí piàoliang de máobǐzì néng chōngfèn de xiǎnshì chū shū tān zhǔrén de wénhuà shuǐpíng.
  • Nét chữ lông đẹp đẽ gọn gàng có thể thể hiện đầy đủ trình độ văn hóa của chủ quầy sách.

🔊 她的房间总是收拾得很整齐。

  • Tā de fángjiān zǒng shì shōushi de hěn zhěngqí.
  • Phòng của cô ấy lúc nào cũng rất ngăn nắp.

🔊 学生们排得整整齐齐地走进教室。

  • Xuéshēngmen pái de zhěngzhěng qíqí de zǒu jìn jiàoshì.
  • Học sinh xếp hàng ngay ngắn bước vào lớp học.

2️⃣3️⃣ 年纪 /niánjì/ (danh từ) – niên kỷ – tuổi

🇻🇳 Tiếng Việt: tuổi
🔤 Pinyin: niánjì
🈶 Chữ Hán: 🔊 年纪

🔊 摊主是位上了年纪、身材瘦小的老人,总是穿着一件灰色长衫,静静地坐在一边,陪着看书的人们。

  • Tānzhǔ shì wèi shàng le niánjì, shēncái shòuxiǎo de lǎorén, zǒng shì chuānzhe yí jiàn huīsè chángshān, jìngjìng de zuò zài yìbiān, péizhe kànshū de rénmen.
  • Chủ quầy là một ông lão gầy nhỏ, đã có tuổi, luôn mặc chiếc áo dài màu xám, lặng lẽ ngồi một bên, cùng đồng hành với những người đọc sách.

🔊 他年纪轻轻就当了经理。

  • Tā niánjì qīngqīng jiù dāng le jīnglǐ.
  • Anh ấy còn rất trẻ mà đã làm giám đốc rồi.

🔊 你多大年纪了?

  • Nǐ duō dà niánjì le?
  • Bạn bao nhiêu tuổi rồi?

2️⃣4️⃣ 身材 /shēncái/ (danh từ) – thân tài – vóc dáng, dáng người

🇻🇳 Tiếng Việt: vóc dáng, dáng người
🔤 Pinyin: shēncái
🈶 Chữ Hán: 🔊 身材

🔊 摊主是位上了年纪、身材瘦小的老人,总是穿着一件灰色长衫,静静地坐在一边,陪着看书的人们。

  • Tānzhǔ shì wèi shàng le niánjì, shēncái shòuxiǎo de lǎorén, zǒng shì chuānzhe yí jiàn huīsè chángshān, jìngjìng de zuò zài yìbiān, péizhe kànshū de rénmen.
  • Chủ quầy là một ông lão gầy nhỏ, đã có tuổi, luôn mặc chiếc áo dài màu xám, lặng lẽ ngồi một bên, cùng đồng hành với những người đọc sách.

🔊 她的身材很好,常去健身房锻炼。

  • Tā de shēncái hěn hǎo, cháng qù jiànshēnfáng duànliàn.
  • Cô ấy có vóc dáng đẹp, thường xuyên đến phòng gym tập luyện.

🔊 那个模特的身材非常匀称。

  • Nàgè mótè de shēncái fēicháng yúnchèn.
  • Người mẫu đó có vóc dáng rất cân đối.

2️⃣5️⃣ 成人 /chéngrén/ (danh từ/động từ) – thành nhân – người lớn

🇻🇳 Tiếng Việt: người lớn
🔤 Pinyin: chéngrén
🈶 Chữ Hán: 🔊 成人

🔊 在这里看书的人大部分是附近住户的孩子,也有一些喜欢小人书的成人。

  • Zài zhèlǐ kànshū de rén dàbùfèn shì fùjìn zhùhù de háizi, yě yǒu yìxiē xǐhuan xiǎorénshū de chéngrén.
  • Những người đọc sách ở đây phần lớn là trẻ con của các hộ dân sống gần đó, cũng có một vài người lớn thích truyện tranh nhỏ.

🔊 十八岁以后就算是成人了。

  • Shíbā suì yǐhòu jiù suàn shì chéngrén le.
  • Sau 18 tuổi thì được xem là người trưởng thành.

🔊 他已经成人了,应该为自己的选择负责。

  • Tā yǐjīng chéngrén le, yīnggāi wèi zìjǐ de xuǎnzé fùzé.
  • Anh ấy đã là người lớn, nên tự chịu trách nhiệm cho lựa chọn của mình.

2️⃣6️⃣ 册 /cè/ (lượng từ, danh từ) – sách – cuốn, quyển, tập

🇻🇳 Tiếng Việt: cuốn, quyển, tập
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊

🔊 租借小人书很便宜,在摊里看,每册1分钱,选好书坐下就看。

  • Zūjiè xiǎorénshū hěn piányi, zài tān lǐ kàn, měi cè yì fēnqián, xuǎn hǎo shū zuò xià jiù kàn.
  • Thuê truyện tranh nhỏ rất rẻ, đọc ngay tại quầy thì mỗi cuốn chỉ 1 xu, chọn xong là ngồi xuống đọc liền.

🔊 这套书一共有三册。

  • Zhè tào shū yīgòng yǒu sān cè.
  • Bộ sách này có tổng cộng ba quyển.

🔊 我借了一册画册来参考设计。

  • Wǒ jiè le yī cè huàcè lái cānkǎo shèjì.
  • Tôi mượn một quyển album tranh để tham khảo thiết kế.

2️⃣7️⃣ 假如 /jiǎrú/ (liên từ) – giả như – nếu

🇻🇳 Tiếng Việt: nếu
🔤 Pinyin: jiǎrú
🈶 Chữ Hán: 🔊 假如

🔊 假如借走回家看,则每本每天2分钱。

  • Jiǎrú jiè zǒu huí jiā kàn, zé měi běn měitiān 2 fēnqián.
  • Nếu mượn về nhà đọc thì mỗi cuốn mỗi ngày tính 2 xu.

🔊 假如明天下雨,我们就不去了。

  • Jiǎrú míngtiān xiàyǔ, wǒmen jiù bú qù le.
  • Nếu ngày mai mưa thì chúng ta sẽ không đi nữa.

🔊 假如我是你,我会接受那个工作。

  • Jiǎrú wǒ shì nǐ, wǒ huì jiēshòu nàgè gōngzuò.
  • Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nhận công việc đó.

2️⃣8️⃣ 登记 /dēngjì/ (động từ) – đăng ký – đăng ký, ghi vào sổ

🇻🇳 Tiếng Việt: đăng ký, ghi vào sổ
🔤 Pinyin: dēngjì
🈶 Chữ Hán: 🔊 登记

🔊 摊主仔细地将租书人的姓名、地址和所借小人书的书名登记在本子上。

  • Tānzhǔ zǐxì de jiāng zū shū rén de xìngmíng, dìzhǐ hé suǒ jiè xiǎorénshū de shūmíng dēngjì zài běnzi shàng.
  • Chủ quầy cẩn thận ghi tên, địa chỉ của người thuê sách cùng tên truyện tranh nhỏ mà họ mượn vào sổ sách.

🔊 请到前台登记姓名和电话。

  • Qǐng dào qiántái dēngjì xìngmíng hé diànhuà.
  • Vui lòng đến quầy lễ tân đăng ký tên và số điện thoại.

🔊 他已经在系统中登记过了。

  • Tā yǐjīng zài xìtǒng zhōng dēngjì guò le.
  • Anh ấy đã đăng ký trong hệ thống rồi.

2️⃣9️⃣ 记录 /jìlù/ (danh từ/động từ) – kỷ lục – ký lục, lời ghi; ghi chép

🇻🇳 Tiếng Việt: ký lục, lời ghi; ghi chép
🔤 Pinyin: jìlù
🈶 Chữ Hán: 🔊 记录

🔊 第二天还书时再把记录一个一个地画掉,还书手续就算是办理好了。

  • Dì èr tiān huán shū shí zài bǎ jìlù yí gè yí gè de huà diào, huán shū shǒuxù jiù suàn shì bànlǐ hǎo le.
  • Ngày hôm sau trả sách, chủ quầy sẽ lần lượt gạch bỏ từng ghi chép, thủ tục trả sách coi như hoàn thành.

🔊 请把重要的信息记录下来。

  • Qǐng bǎ zhòngyào de xìnxī jìlù xiàlái.
  • Hãy ghi lại thông tin quan trọng.

🔊 他在比赛中打破了全国记录。

  • Tā zài bǐsài zhōng dǎpò le quánguó jìlù.
  • Anh ấy đã phá kỷ lục quốc gia trong cuộc thi.

3️⃣0️⃣ 手续 /shǒuxù/ (danh từ) – thủ tục – thủ tục

🇻🇳 Tiếng Việt: thủ tục
🔤 Pinyin: shǒuxù
🈶 Chữ Hán: 🔊 手续

🔊 第二天还书时再把记录一个一个地画掉,还书手续就算是办理好了。

  • Dì èr tiān huán shū shí zài bǎ jìlù yí gè yí gè de huà diào, huán shū shǒuxù jiù suàn shì bànlǐ hǎo le.
  • Ngày hôm sau trả sách, chủ quầy sẽ lần lượt gạch bỏ từng ghi chép, thủ tục trả sách coi như hoàn thành.

🔊 办护照需要很多手续。

  • Bàn hùzhào xūyào hěn duō shǒuxù.
  • Làm hộ chiếu cần rất nhiều thủ tục.

🔊 你必须完成所有手续才能出国。

  • Nǐ bìxū wánchéng suǒyǒu shǒuxù cái néng chūguó.
  • Bạn phải hoàn thành tất cả các thủ tục thì mới có thể xuất cảnh.

3️⃣1️⃣ 办理 /bànlǐ/ (động từ) – biện lý – giải quyết, làm

🇻🇳 Tiếng Việt: giải quyết, làm
🔤 Pinyin: bànlǐ
🈶 Chữ Hán: 🔊 办理

🔊 第二天还书时再把记录一个一个地画掉,还书手续就算是办理好了。

  • Dì èr tiān huán shū shí zài bǎ jìlù yí gè yí gè de huà diào, huán shū shǒuxù jiù suàn shì bànlǐ hǎo le.
  • Ngày hôm sau trả sách, chủ quầy sẽ lần lượt gạch bỏ từng ghi chép, thủ tục trả sách coi như hoàn thành.

🔊 我已经去银行办理开户手续了。

  • Wǒ yǐjīng qù yínháng bànlǐ kāihù shǒuxù le.
  • Tôi đã đến ngân hàng làm thủ tục mở tài khoản rồi.

🔊 你可以在这里办理入住手续。

  • Nǐ kěyǐ zài zhèlǐ bànlǐ rùzhù shǒuxù.
  • Bạn có thể làm thủ tục nhận phòng ở đây.

3️⃣2️⃣ 押金 /yājīn/ (danh từ) – áp kim – tiền thế chấp, tiền đặt cọc

🇻🇳 Tiếng Việt: tiền thế chấp, tiền đặt cọc
🔤 Pinyin: yājīn
🈶 Chữ Hán: 🔊 押金

🔊 印象中似乎没有什么押金,全凭信用。

  • Yìnxiàng zhōng sìhū méiyǒu shénme yājīn, quán píng xìnyòng.
  • Theo nhớ của tôi thì hình như không có đặt cọc gì, hoàn toàn dựa vào uy tín.

🔊 租房子的时候一般要交押金。

  • Zū fángzi de shíhou yībān yào jiāo yājīn.
  • Khi thuê nhà thường phải nộp tiền đặt cọc.

🔊 把东西还回去的时候,押金也会退给你。

  • Bǎ dōngxi huán huíqù de shíhou, yājīn yě huì tuì gěi nǐ.
  • Khi bạn trả lại đồ, tiền cọc cũng sẽ được hoàn lại.

3️⃣3️⃣ 凭 /píng/ (giới từ, động từ) – bằng – dựa vào, căn cứ

🇻🇳 Tiếng Việt: dựa vào, căn cứ
🔤 Pinyin: píng
🈶 Chữ Hán: 🔊

🔊 印象中似乎没有什么押金,全凭信用。

  • Yìnxiàng zhōng sìhū méiyǒu shénme yājīn, quán píng xìnyòng.
  • Theo nhớ của tôi thì hình như không có đặt cọc gì, hoàn toàn dựa vào uy tín.

🔊 你凭什么这么说?

  • Nǐ píng shénme zhème shuō?
  • Bạn dựa vào đâu mà nói như vậy?

🔊 只有凭票才能进入会场。

  • Zhǐyǒu píng piào cáinéng jìnrù huìchǎng.
  • Chỉ có vé mới được vào hội trường.

3️⃣4️⃣ 印刷 /yìnshuā/ (động từ/danh từ) – ấn loát – in (sách, báo…)

🇻🇳 Tiếng Việt: in (sách, báo...)
🔤 Pinyin: yìnshuā
🈶 Chữ Hán: 🔊 印刷

🔊 护国寺等地的旧书摊上找到,一些印刷精美。

  • Hùguó Sì děng dì de jiù shū tān shàng zhǎodào, yìxiē yìnshuā jīngměi.
  • Tìm thấy ở các quầy sách cũ như ở Huguo Tự, một số được in ấn rất tinh xảo.

🔊 这本书印刷得非常精美。

  • Zhè běn shū yìnshuā de fēicháng jīngměi.
  • Cuốn sách này được in rất đẹp.

🔊 我们公司专门从事印刷业务。

  • Wǒmen gōngsī zhuānmén cóngshì yìnshuā yèwù.
  • Công ty chúng tôi chuyên làm dịch vụ in ấn.

3️⃣5️⃣ 涨 /zhǎng/ (động từ) – trướng – lên cao, tăng

🇻🇳 Tiếng Việt: lên cao, tăng
🔤 Pinyin: zhǎng
🈶 Chữ Hán: 🔊

🔊 有特色的作品则身价大涨,成了收藏品,甚至进了博物馆。

  • Yǒu tèsè de zuòpǐn zé shēnjià dà zhǎng, chéngle shōucángpǐn, shènzhì jìnle bówùguǎn.
  • Những tác phẩm có đặc sắc thì giá trị tăng cao, trở thành đồ sưu tầm, thậm chí được đưa vào bảo tàng.

🔊 最近蔬菜价格涨了不少。

  • Zuìjìn shūcài jiàgé zhǎng le bù shǎo.
  • Gần đây giá rau đã tăng khá nhiều.

🔊 水涨得太快,必须马上撤离。

  • Shuǐ zhǎng de tài kuài, bìxū mǎshàng chèlí.
  • Nước dâng quá nhanh, phải sơ tán ngay lập tức.

3️⃣6️⃣ 收藏 /shōucáng/ (động từ) – sưu tàng – sưu tầm, thu thập

🇻🇳 Tiếng Việt: sưu tầm, thu thập
🔤 Pinyin: shōucáng
🈶 Chữ Hán: 🔊 收藏

🔊 有特色的作品则身价大涨,成了收藏品,甚至进了博物馆。

  • Yǒu tèsè de zuòpǐn zé shēnjià dà zhǎng, chéngle shōucángpǐn, shènzhì jìnle bówùguǎn.
  • Những tác phẩm có đặc sắc thì giá trị tăng cao, trở thành đồ sưu tầm, thậm chí được đưa vào bảo tàng.

🔊 我喜欢收藏邮票和明信片。

  • Wǒ xǐhuān shōucáng yóupiào hé míngxìnpiàn.
  • Tôi thích sưu tầm tem và bưu thiếp.

🔊 这幅画被博物馆收藏了。

  • Zhè fú huà bèi bówùguǎn shōucáng le.
  • Bức tranh này đã được bảo tàng lưu giữ.

Danh từ riêng

1️⃣ 潘家园 /Pānjiāyuán/ (danh từ riêng) – Phan Gia Viên (tên một khu chợ đồ cổ nổi tiếng ở Bắc Kinh)

🇻🇳 Tiếng Việt: Phan Gia Viên (tên một khu chợ đồ cổ nổi tiếng ở Bắc Kinh)
🔤 Pinyin: Pānjiāyuán
🈶 Chữ Hán: 🔊 潘家园

2️⃣ 护国寺 /Hùguósì/ (danh từ riêng) – Hộ Quốc Tự (tên một con đường thương mại ở Bắc Kinh)

🇻🇳 Tiếng Việt: Hộ Quốc Tự (tên một con đường thương mại ở Bắc Kinh
🔤 Pinyin: Hùguósì
🈶 Chữ Hán: 🔊 护国寺

Ngữ pháp

Dưới đây là #3 ngữ pháp chính cần nhớ trong bài 20 của Giáo trình Chuẩn HSK 5

1️⃣ Cấu trúc 动词+得/不+起

Biểu thị việc chủ quan có (hoặc không có) năng lực và điều kiện để thực hiện (hoặc chịu đựng) một hành động nào đó.

  • Đây là một cấu trúc dùng để diễn tả khả năng, điều kiện về mặt chủ quan của người nói hoặc người thực hiện hành động.
  • Nó chỉ ra liệu người đó có thể hoặc không thể chịu đựng, chịu nổi, đủ khả năng để làm một việc gì đó hay không.

Cách dùng

  • 动词 + 得起 (de qǐ): có thể làm được, có khả năng chịu đựng hoặc chi trả cho việc đó.
  • 动词 + 不起 (bù qǐ): không thể làm được, không đủ khả năng hoặc điều kiện để làm việc đó.

Ý nghĩa cụ thể

  • Không chỉ giới hạn ở khả năng tài chính mà còn mở rộng ra nhiều nghĩa khác như chịu đựng, chịu tác động, qua được, trải qua…
  • Cấu trúc này diễn tả điều kiện chủ quan, có thể là tài chính, thể chất hoặc tinh thần.

📝 Ví dụ:

(1) 🔊 这对于那些想看又买不起书的人来说,毫无疑问是件大好事。

  • Zhè duìyú nàxiē xiǎng kàn yòu mǎi bù qǐ shū de rén lái shuō,háo wú yíwèn shì jiàn dà hǎoshì.
  • Điều này đối với những người muốn đọc mà không mua nổi sách, không còn nghi ngờ gì nữa là một điều rất tốt.

(2) 🔊 古时候,有个十分好学的年轻人,但他家里很穷,买不起灯,一到晚上就不能读书。

  • Gǔ shíhòu, yǒu gè shífēn hàoxué de niánqīngrén,dàn tā jiālǐ hěn qióng, mǎi bù qǐ dēng, yī dào wǎnshàng jiù bùnéng dúshū.
  • Ngày xưa, có một chàng trai rất ham học, nhưng gia đình nghèo, không mua nổi đèn, nên cứ đến tối là không thể đọc sách.

(3) 🔊 只有经得起困难和时间考验的朋友才算是真正的朋友。

  • Zhǐ yǒu jīng de qǐ kùnnán hé shíjiān kǎoyàn de péngyǒu cái suàn shì zhēnzhèng de péngyǒu.
  • Chỉ có những người bạn chịu được thử thách của khó khăn và thời gian mới được coi là bạn bè chân chính.

2️⃣ Cách dùng động từ 支

“支”, là động từ, biểu thị việc dùng một vật gì đó để chống đỡ, giúp vật thể không bị rơi xuống.

  • Dùng một vật để đỡ, nâng hoặc chống cho vật khác không bị ngã, đổ, hoặc giữ ở trạng thái ổn định.
  • Thường đi kèm với danh từ chỉ vật cứng, chắc, có thể làm điểm tựa như gạch, cây, tay, cọc…

📝 Ví dụ:

(1) 🔊 他的两只手放在桌上,支着脑袋,正在想事情。

  • Tā de liǎng zhī shǒu fàng zài zhuō shàng, zhī zhe nǎodai, zhèngzài xiǎng shìqing.
  • Hai tay anh ấy đặt trên bàn, chống đầu, đang suy nghĩ chuyện gì đó.

(2) 🔊 我家附近就有个小人书摊,就是一进街口靠墙的一个小棚子,里面用几块砖头支着粗糙的木头板子供人们坐着看书。

  • Wǒ jiā fùjìn jiù yǒu gè xiǎo rénshū tān, jiù shì yí jìn jiēkǒu kào qiáng de yí gè xiǎo péngzi, lǐmiàn yòng jǐ kuài zhuāntóu zhī zhe cūcāo de mùtou bǎnzi gōng rénmen zuòzhe kànshū.
  • Gần nhà tôi có một quầy sách tranh nhỏ, đó là một cái lán nhỏ sát tường ngay đầu ngõ, bên trong dùng vài viên gạch để chống những tấm ván gỗ thô cho mọi người ngồi đọc sách.

“支” cũng có thể dùng làm lượng từ, dùng cho các tác phẩm âm nhạc, đội ngũ hoặc những vật có hình dạng dạng cây gậy.

  • Là lượng từ dùng để đếm những vật có hình dạng dài, thon như cây gậy, cây bút, cây dù, súng, vũ khí… hoặc dùng cho các đơn vị nhóm như đội quân, đội ngũ, nhóm nhạc.
  • Đứng trước danh từ chỉ vật hoặc nhóm.

📝 Ví dụ:

🔊 一支笔 (yī zhī bǐ) — một cây bút

🔊 两支枪 (liǎng zhī qiāng) — hai khẩu súng

🔊 一支军队 (yī zhī jūnduì) — một đội quân

🔊 第二支曲子 (dì èr zhī qǔzi) — bản nhạc thứ hai

📝 Ví dụ:

(3) 🔊 他弹第二支曲子时引起了牛的注意。
Tā tán dì èr zhī qǔzi shí yǐnqǐ le niú de zhùyì.
Khi anh ấy chơi bản nhạc thứ hai thì đã thu hút sự chú ý của con bò.

(4) 🔊 给他十支枪,他就能拉起一支军队来。
Gěi tā shí zhī qiāng, tā jiù néng lā qǐ yì zhī jūnduì lái.
Cho anh ta mười khẩu súng, anh ta có thể lập tức tổ chức được một đội quân.

3️⃣ Cách dùng động từ 凭

A. 凭 là động từ, mang nghĩa “dựa vào”, “nhờ vào”

Dùng một cơ sở, căn cứ, điều kiện nào đó để làm căn cứ, làm nền tảng thực hiện một việc gì đó.

Cấu trúc:

[Chủ ngữ] + 凭 + [cơ sở/điều kiện] + + (thường là danh từ hoặc danh từ cụm) + [động từ/cụm động từ]

Ý nghĩa cụ thể:

  • Dựa vào một cái gì đó để thực hiện, quyết định hay làm một hành động.
  • Nhấn mạnh sự căn cứ, dựa trên một nền tảng xác định.

📝 Ví dụ:
🔊 (1)干工作不能光凭经验,还要有创新。

  • Gàn gōngzuò bù néng guāng píng jīngyàn, hái yào yǒu chuàngxīn.
  • Làm việc không thể chỉ dựa vào kinh nghiệm, mà còn cần có sự đổi mới.

🔊 (2)印象中似乎没有什么押金,全凭信用。

  • Yìnxiàng zhōng sìhū méiyǒu shénme yājīn, quán píng xìnyòng.
  • Theo trí nhớ thì hình như không có đặt cọc gì cả, hoàn toàn dựa vào lòng tin.

B. 凭 là giới từ, cấu trúc thường gặp:

凭 + tân ngữ + động từ

Dùng làm giới từ biểu thị “dựa vào cái gì để làm việc gì đó”, tức là căn cứ vào hoặc nhờ vào điều kiện, vật liệu, giấy tờ, hoặc bằng chứng để thực hiện hành động.

📝 Ví dụ:
🔊 (3)请旅客们准备好车票,凭票进站。

  • Qǐng lǚkèmen zhǔnbèi hǎo chēpiào, píng piào jìn zhàn.
  • Mời hành khách chuẩn bị vé xe, vào ga dựa theo vé.

🔊 (4)你凭什么怀疑我偷了东西?

  • Nǐ píng shénme huáiyí wǒ tōu le dōngxi?
  • Bạn dựa vào đâu mà nghi ngờ tôi ăn cắp đồ?

词语搭配 – Cách kết hợp từ vựng

Động từ + Tân ngữ
从事 / cóngshì / làm, đảm nhiệm ……的工作、业务、职业 / công việc, nghiệp vụ, nghề nghiệp…
办理 / bànlǐ / làm thủ tục 手续、业务、信用卡 / thủ tục, nghiệp vụ, thẻ tín dụng
Định ngữ + Trung tâm ngữ
粗糙的 / cūcāo de / thô ráp 皮肤、地面、木板 / da, mặt đất, tấm gỗ
整齐的 / zhěngqí de / ngăn nắp, chỉnh tề 房间、军队、声音 / phòng, quân đội, âm thanh
Trung tâm ngữ + Bổ ngữ
登记 / dēngjì / đăng ký 清楚、好 / rõ ràng, tốt
打 / dǎ / đập, phá
砸 / zá / đập, nện
闯 / chuǎng / xông vào
翻 / fān / lật, lật tung
Số lượng từ + Danh từ
一册 / yí cè / một cuốn 书 / shū / sách
一笔 / yì bǐ / một khoản 押金 / yājīn / tiền đặt cọc
Chủ ngữ + Vị ngữ
生活 / shēnghuó / cuộc sống
色彩 / sècǎi / màu sắc
形式 / xíngshì / hình thức
单调 / dāndiào / đơn điệu
身材 / shēncái / vóc dáng 好 / hǎo / đẹp
高大 / gāodà / cao to
矮小 / ǎixiǎo / nhỏ bé
苗条 / miáotiao / thon thả

词语辨析 Phân biệt từ vựng

记录 纪录
不同点 1️⃣ 可做动词,指把听到的话或发生的事记下来。
/kě zuò dòngcí, zhǐ bǎ tīng dào de huà huò fāshēng de shì jì xià lái/
→ Có thể dùng làm động từ, chỉ việc ghi lại lời đã nghe hoặc sự việc xảy ra.如:
🔊 我已经把这次会议的内容详细地记录下来了。
/wǒ yǐjīng bǎ zhè cì huìyì de nèiróng xiángxì de jìlù xià lái le/
→ Tôi đã ghi lại chi tiết nội dung cuộc họp lần này rồi.
1️⃣ 名词,指一定时期、一定范围内的最好成绩。
/míngcí, zhǐ yídìng shíqī, yídìng fànwéi nèi de zuì hǎo chéngjì/
→ Là danh từ, chỉ thành tích tốt nhất trong một khoảng thời gian hoặc phạm vi nhất định.如:
🔊 他在本次比赛中打破了世界纪录。
/tā zài běn cì bǐsài zhōng dǎpò le shìjiè jìlù/
→ Anh ấy đã phá vỡ kỷ lục thế giới trong lần thi này.
2️⃣ 也可做名词,指记下来的材料或做记录的人。
/yě kě zuò míngcí, zhǐ jì xià lái de cáiliào huò zuò jìlù de rén/
→ Cũng có thể dùng làm danh từ, chỉ tài liệu được ghi lại hoặc người ghi chép.如:
🔊 第三天还带时再把记录一个一个地画掉。
/dì sān tiān hái dài shí zài bǎ jìlù yí gè yí gè de huà diào/
→ Ngày thứ ba vẫn còn mang theo để gạch từng bản ghi chép.小刘,你来做这次会议的记录。
/xiǎo liú, nǐ lái zuò zhè cì huìyì de jìlù/
→ Tiểu Lưu, em hãy làm người ghi chép cuộc họp lần này.
2️⃣ 名词,也可指对有新闻价值的事件的记载。
/míngcí, yě kě zhǐ duì yǒu xīnwén jiàzhí de shìjiàn de jìzǎi/
→ Là danh từ, cũng chỉ việc ghi lại sự kiện có giá trị thông tin (tin tức).如:
🔊 学校带孩子们看了一部有教育意义的纪录片。
/xuéxiào dài háizimen kàn le yí bù yǒu jiàoyù yìyì de jìlùpiān/
→ Trường học đưa các em đi xem một bộ phim tài liệu có ý nghĩa giáo dục.

 

Bài khóa

🔊 小人书摊

🔊 小人书,是一种以书的形式出版的连环画。在二十世纪五六十年代,那时候生活很单调,没有网络,没有动画片,读小人书是儿童最主要的娱乐之一。不仅小孩子爱看,还有无数的青少年和大人也爱看。

🔊 随着小人书的流行,出现了从事租书业务的小人书摊,这对于那些想看又买不起书的人来说,只用很少的钱就能看一本,毫无疑问是件大好事。

🔊 记得小时候,我家附近就有个小人书摊,就是一进街口靠墙的一个小棚子,里面用几块砖头支着粗糙的木头板子供人们坐着看书。棚子里有一张床板摆着各种题材的小人书,墙边还拉了几根绳子,一本本书翻开搭在上面,五颜六色的,很好看。为了减少损坏程度,每本小人书都用牛皮纸加了层封皮,封皮上用毛笔写上书名,整齐漂亮的毛笔字能充分地显示出书摊主人的文化水平。摊主是位上了年纪、身材瘦小的老人,总是穿着一件灰色长衫,静静地坐在一边,陪着看书的人们。

🔊 在这里看书的人大部分是附近住户的孩子,也有一些喜欢小人书的成人。租借小人书很便宜,在摊里看,每册1分钱,选好书坐下就看,看完连书带钱交给摊主;假如借走回家看,则每本每天2分钱,挑好书后交给摊主,摊主仔细地将租书人的姓名、地址和所借小人书的书名登记在本子上,收了租金就可以拿走了,第二天还书时再把记录一个一个地画掉,还书手续就算是办理好了。印象中似乎没有什么押金,全凭信用。我每天放学回家总要经过这家书摊,都要进去看看。
🔊 然而,这种影响了数代人的小人书,如今只能在北京的潘家园、护国寺等地的旧书摊上找到,一些印刷精美、有特色的作品则身价大涨,成了收藏品,甚至进了博物馆。小人书和小人书摊已成为历史的记忆。

Bản Pinyin

Kèwén: Xiǎorénshū tān

Xiǎorénshū, shì yī zhǒng yǐ shū de xíngshì chūbǎn de liánhuánhuà. Zài èrshí shìjì wǔ liùshí niándài, nà shíhòu shēnghuó hěn dāndiào, méiyǒu wǎngluò, méiyǒu dònghuàpiàn, dú xiǎorénshū shì értóng zuì zhǔyào de yúlè zhī yī. Bù jǐn xiǎoháizi ài kàn, hái yǒu wúshù de qīngshàonián hé dàren yě ài kàn.

Suízhe xiǎorénshū de liúxíng, chūxiàn le cóngshì zūshū yèwù de xiǎorénshū tān, zhè duìyú nàxiē xiǎng kàn yòu mǎi bù qǐ shū de rén lái shuō, zhǐ yòng hěn shǎo de qián jiù néng kàn yì běn, háowú yíwèn shì jiàn dà hǎo shì.

Jìde xiǎoshíhòu, wǒ jiā fùjìn jiù yǒu gè xiǎorénshū tān, jiù shì yí jìn jiēkǒu kào qiáng de yí gè xiǎo péngzi, lǐmiàn yòng jǐ kuài zhuāntou zhīzhe cūcāo de mùtou bǎnzi gōng rénmen zuò zhe kàn shū. Péngzi lǐ yǒu yì zhāng chuángbǎn bǎi zhe gèzhǒng tíchái de xiǎorénshū, qiáng biān hái lā le jǐ gēn shéngzi, yì běn běn shū fānkāi dā zài shàngmiàn, wǔyánsècài de, hěn hǎokàn. Wèile jiǎnshǎo sǔnhuài chéngdù, měi běn xiǎorénshū dōu yòng niúpízhǐ jiā le céng fēngpí, fēngpí shàng yòng máobǐ xiě shàng shūmíng, zhěngqí piàoliang de máobǐzì néng chōngfèn dì xiǎnshì chū shūtān zhǔrén de wénhuà shuǐpíng. Tānr zhǔ shì wèi shàng le niánjì, shēncái shòuxiǎo de lǎorén, zǒng shì chuān zhe yí jiàn huīsè chángshān, jìngjìng de zuò zài yìbiān, péi zhe kànshū de rénmen.

Zài zhèlǐ kànshū de rén dà bùfen shì fùjìn zhùhù de háizi, yě yǒu yìxiē xǐhuān xiǎorénshū de chéngrén. Zūjiè xiǎorénshū hěn piányi, zài tān lǐ kàn, měi cè yì fēnqián, xuǎn hǎo shū zuò xià jiù kàn, kànwán lián shū dài qián jiāo gěi tānr zhǔ; jiǎrú jiè zǒu huíjiā kàn, zé měi běn měi tiān liǎng fēnqián, tiāo hǎo shū hòu jiāo gěi tānr zhǔ, tānr zhǔ zǐxì de jiāng zūshūrén de xìngmíng, dìzhǐ hé suǒ jiè xiǎorénshū de shūmíng dēngjì zài běnzi shàng, shōu le zūjīn jiù kěyǐ ná zǒu le, dì èr tiān huánshū shí zài bǎ jìlù yí gè yí gè de huà diào, huánshū shǒuxù jiù suàn shì bàn hǎo le. Yìnxiàng zhōng sìhū méiyǒu shénme yājīn, quán píng xìnyòng. Wǒ měitiān fàngxué huíjiā zǒng yào jīngguò zhè jiā shūtān, dōu yào jìnqù kàn kàn.

Rán’ér, zhè zhǒng yǐngxiǎng le shù dài rén de xiǎorénshū, rújīn zhǐ néng zài Běijīng de Pānjiāyuán, Hùguósì děng dì de jiùshūtān shàng zhǎodào, yìxiē yìnshuā jīngměi, yǒu tèsè de zuòpǐn zé shēnjià dà zhǎng, chéng le shōucángpǐn, shènzhì jìn le bówùguǎn. Xiǎorénshū hé xiǎorénshū tān yǐ chéngwéi lìshǐ de jìyì.

Tiếng Việt:

Quầy truyện tranh

Truyện tranh nhỏ (小人书 – xiǎorénshū) là một dạng truyện tranh liên hoàn được xuất bản dưới hình thức sách. Vào thập niên 1950–1960, khi cuộc sống còn đơn điệu, chưa có internet hay phim hoạt hình, đọc truyện tranh nhỏ là một trong những hình thức giải trí chính của trẻ em. Không chỉ trẻ con yêu thích, mà còn có vô số thanh thiếu niên và người lớn cũng mê đọc.

Khi truyện tranh nhỏ trở nên phổ biến, xuất hiện các sạp truyện chuyên cho thuê, đối với những người muốn đọc mà không đủ tiền mua sách, thì chỉ cần một khoản rất nhỏ là có thể đọc được một cuốn – rõ ràng là điều vô cùng tuyệt vời.

Tôi nhớ hồi nhỏ, gần nhà tôi có một sạp truyện như vậy, đó là một căn chòi nhỏ ngay lối vào con hẻm, tựa vào tường, bên trong kê vài viên gạch và vài tấm ván gỗ thô để làm ghế ngồi cho mọi người đọc sách. Trong chòi có một tấm ván giường đặt nhiều loại truyện tranh nhỏ, bên tường còn kéo mấy sợi dây, trên đó treo các cuốn sách đã được lật mở, đủ màu sắc rất bắt mắt. Để giảm thiểu hư hỏng, mỗi cuốn truyện đều được bọc thêm một lớp bìa giấy da bò, trên bìa có đề tên sách bằng bút lông – chữ viết ngay ngắn, đẹp đẽ thể hiện rõ trình độ văn hóa của chủ sạp. Chủ sạp là một ông lão đã có tuổi, người gầy nhỏ, luôn mặc chiếc áo dài màu xám, lặng lẽ ngồi bên cạnh, cùng đồng hành với những người đọc sách.

Những người đọc ở đây chủ yếu là trẻ con sống gần đó, cũng có một số người lớn yêu thích truyện tranh. Việc thuê truyện rất rẻ – đọc tại sạp mỗi cuốn chỉ 1 xu, chọn sách xong ngồi xuống đọc, đọc xong thì giao cả sách lẫn tiền cho chủ sạp. Nếu muốn mượn về nhà đọc, thì mỗi cuốn mỗi ngày 2 xu, chọn sách xong nộp cho chủ sạp, ông sẽ cẩn thận ghi lại họ tên, địa chỉ và tên truyện đã mượn vào sổ, nhận tiền xong là được mang đi. Hôm sau trả sách sẽ gạch từng mục khỏi sổ, thế là xong thủ tục trả sách. Trong trí nhớ của tôi dường như không có chuyện đặt cọc gì cả, tất cả dựa vào lòng tin. Mỗi ngày tan học về nhà, tôi đều đi ngang sạp sách này và nhất định phải ghé vào xem một lát.

Thế nhưng, loại truyện tranh nhỏ từng ảnh hưởng đến nhiều thế hệ này, ngày nay chỉ có thể tìm thấy ở các sạp sách cũ như ở chợ đồ cổ Panjiayuan hoặc Huguosi tại Bắc Kinh. Một số tác phẩm được in ấn tinh xảo và có nét độc đáo đã tăng giá mạnh, trở thành đồ sưu tầm, thậm chí còn được đưa vào bảo tàng. Truyện tranh nhỏ và sạp truyện nhỏ nay đã trở thành ký ức của lịch sử.

→ Bài học không chỉ giúp người học hiểu rõ hơn về nguồn gốc đêm giao thừa trong văn hóa Trung Hoa, mà còn khơi gợi sự trân trọng đối với những giá trị truyền thống lâu đời. Đây cũng là dịp để mở rộng vốn từ vựng và nâng cao khả năng cảm thụ văn hóa trong ngôn ngữ.

0% Hoàn thành