Nội dung khóa học
Sơ cấp
0/25
Bài phân tích Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp – Tập 2

Qua bài 1 của Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp Tập 2 -với chủ đề “Máy bay chậm giờ” thông qua cuộc gặp tình cờ giữa Mary và Lý Quân tại sân bay, thể hiện một cảnh sinh hoạt đời thường ấm áp và chân thật trong cuộc sống hằng ngày.

Họ trò chuyện về việc tiễn và đón người thân, đồng thời thể hiện sự giao tiếp tự nhiên, thân thiện giữa bạn bè Trung Quốc và nước ngoài.

1️⃣ Từ vựng

1️⃣ 进门 /jìnmén/ – tiến môn – (động từ): vào cửa

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: vào cửa
🔤 Pinyin: jìnmén
🈶 Chữ Hán: 🔊 进门

📝 Ví dụ:

🔊 他刚进门就看到我们了。

  • Tā gāng jìnmén jiù kàndào wǒmen le.
  • Anh ấy vừa vào cửa liền nhìn thấy chúng tôi.

🔊 请进门以后关上门。

  • Qǐng jìnmén yǐhòu guān shàng mén.
  • Sau khi vào cửa, xin hãy đóng lại.

2️⃣ 看见 /kànjian/ – khán kiến – (động từ): nhìn thấy

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: nhìn thấy
🔤 Pinyin: kànjian
🈶 Chữ Hán: 🔊 看见

📝 Ví dụ:

🔊 我在街上看见了他。

  • Wǒ zài jiē shàng kànjian le tā.
  • Tôi nhìn thấy anh ấy trên phố.

🔊 你看见我的手机了吗?

  • Nǐ kànjian wǒ de shǒujī le ma?
  • Bạn có nhìn thấy điện thoại của tôi không?

3️⃣ 接 /jiē/ – tiếp – (động từ): đón, tiếp

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đón, tiếp
🔤 Pinyin: jiē
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 我去机场接朋友。

  • Wǒ qù jīchǎng jiē péngyǒu.
  • Tôi đi sân bay đón bạn.

🔊 妈妈来学校接我回家。

  • Māma lái xuéxiào jiē wǒ huí jiā.
  • Mẹ đến trường đón tôi về nhà.

4️⃣ 飞机 /fēijī/ – phi cơ – (danh từ): máy bay

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: máy bay
🔤 Pinyin: fēijī
🈶 Chữ Hán: 🔊 飞机

📝 Ví dụ:

🔊 我第一次坐飞机。

  • Wǒ dì yī cì zuò fēijī.
  • Đây là lần đầu tôi đi máy bay.

🔊 飞机几点起飞?

  • Fēijī jǐ diǎn qǐfēi?
  • Máy bay cất cánh lúc mấy giờ?

5️⃣ 送 /sòng/ – tống – (động từ): đưa tiễn

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đưa tiễn
🔤 Pinyin: sòng
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 我送你去车站吧。

  • Wǒ sòng nǐ qù chēzhàn ba.
  • Để tôi tiễn bạn ra bến xe nhé.

🔊 他送我一件礼物。

  • Tā sòng wǒ yí jiàn lǐwù.
  • Anh ấy tặng tôi một món quà.

6️⃣ 父母 /fùmǔ/ – phụ mẫu – (danh từ): bố mẹ

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: bố mẹ
🔤 Pinyin: fùmǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊 父母

📝 Ví dụ:

🔊 我很爱我的父母。

  • Wǒ hěn ài wǒ de fùmǔ.
  • Tôi rất yêu bố mẹ của mình.

🔊 父母在家等我。

  • Fùmǔ zài jiā děng wǒ.
  • Bố mẹ đang đợi tôi ở nhà.

7️⃣ 航班 /hángbān/ – hàng ban – (danh từ): chuyến bay

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: chuyến bay
🔤 Pinyin: hángbān
🈶 Chữ Hán: 🔊 航班

📝 Ví dụ:

🔊 我的航班晚点了。

  • Wǒ de hángbān wǎndiǎn le.
  • Chuyến bay của tôi bị trễ rồi.

🔊 请问你的航班号是多少?

  • Qǐngwèn nǐ de hángbān hào shì duōshǎo?
  • Xin hỏi số hiệu chuyến bay của bạn là bao nhiêu?

8️⃣ 奇怪 /qíguài/ – kỳ quái – (tính từ): kỳ lạ

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: kỳ lạ
🔤 Pinyin: qíguài
🈶 Chữ Hán: 🔊 奇怪

📝 Ví dụ:

🔊 他今天的样子很奇怪。

  • Tā jīntiān de yàngzi hěn qíguài.
  • Hôm nay trông anh ấy rất lạ.

🔊 我觉得这件事有点奇怪。

  • Wǒ juéde zhè jiàn shì yǒudiǎn qíguài.
  • Tôi cảm thấy chuyện này hơi kỳ lạ.

9️⃣ 都 /dōu/ – đô – (phó từ): đều, đã

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đều, đã
🔤 Pinyin: dōu
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 我们都喜欢中文。

  • Wǒmen dōu xǐhuān Zhōngwén.
  • Tất cả chúng tôi đều thích tiếng Trung.

🔊 东西都准备好了。

  • Dōngxi dōu zhǔnbèi hǎo le.
  • Mọi thứ đã chuẩn bị xong rồi.

1️⃣0️⃣ 查 /chá/ – tra – (động từ): kiểm tra, tra cứu

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: kiểm tra, tra cứu
🔤 Pinyin: chá
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 请帮我查一下航班。

  • Qǐng bāng wǒ chá yíxià hángbān.
  • Làm ơn kiểm tra giúp tôi chuyến bay.

🔊 他正在查词典。

  • Tā zhèngzài chá cídiǎn.
  • Anh ấy đang tra từ điển.

1️⃣1️⃣ 次 /cì/ – thứ – (lượng từ): lần, lượt

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: lần, lượt
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 我去过中国两次。

  • Wǒ qùguò Zhōngguó liǎng cì.
  • Tôi đã đến Trung Quốc hai lần.

🔊 这次考试很重要。

  • Zhè cì kǎoshì hěn zhòngyào.
  • Kỳ thi lần này rất quan trọng.

1️⃣2️⃣ 晚点 /wǎndiǎn/ – vãn điểm – (động từ): trễ giờ, chậm giờ

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: trễ giờ, chậm giờ
🔤 Pinyin: wǎndiǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊 晚点

📝 Ví dụ:

🔊 飞机晚点了半小时。

  • Fēijī wǎndiǎn le bàn xiǎoshí.
  • Máy bay bị trễ nửa tiếng.

🔊 火车为什么晚点了?

  • Huǒchē wèishéme wǎndiǎn le?
  • Tại sao tàu hoả lại đến muộn?

1️⃣3️⃣ 日记 /rìjì/ – nhật ký – (danh từ): nhật ký

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: nhật ký
🔤 Pinyin: rìjì
🈶 Chữ Hán: 🔊 日记

📝 Ví dụ:

🔊 我每天写日记。

  • Wǒ měitiān xiě rìjì.
  • Tôi viết nhật ký mỗi ngày.

🔊 她有一个很漂亮的日记本。

  • Tā yǒu yí gè hěn piàoliang de rìjìběn.
  • Cô ấy có một quyển sổ nhật ký rất đẹp.

1️⃣4️⃣ 晴 /qíng/ – tình – (tính từ): trời nắng, quang đãng

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: trời nắng
🔤 Pinyin: qíng
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 今天是晴天。

  • Jīntiān shì qíngtiān.
  • Hôm nay trời nắng.

🔊 明天不一定是晴天。

  • Míngtiān bù yídìng shì qíngtiān.
  • Ngày mai chưa chắc là ngày nắng.

1️⃣5️⃣ 转 /zhuǎn/ – chuyển – (động từ): chuyển (trạng thái, hướng, phương tiện)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: chuyển
🔤 Pinyin: zhuǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 天气从阴转晴了。

  • Tiānqì cóng yīn zhuǎn qíng le.
  • Thời tiết chuyển từ âm sang nắng.

🔊 请在下一站转车。

  • Qǐng zài xià yí zhàn zhuǎnchē.
  • Vui lòng đổi xe ở trạm tiếp theo.

1️⃣6️⃣ 阴 /yīn/ – âm – (tính từ): âm u, râm

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: âm u, râm
🔤 Pinyin: yīn
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 今天是阴天,没有太阳。

  • Jīntiān shì yīntiān, méiyǒu tàiyáng.
  • Hôm nay trời râm, không có nắng.

🔊 天阴了,要下雨了。

  • Tiān yīn le, yào xiàyǔ le.
  • Trời âm u rồi, sắp mưa rồi.

1️⃣7️⃣ 父亲 /fùqīn/ – phụ thân – (danh từ): cha, bố

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: cha, bố
🔤 Pinyin: fùqīn
🈶 Chữ Hán: 🔊 父亲

📝 Ví dụ:

🔊 我的父亲是一名老师。

  • Wǒ de fùqīn shì yì míng lǎoshī.
  • Bố tôi là một giáo viên.

🔊 父亲每天都很忙。

  • Fùqīn měitiān dōu hěn máng.
  • Bố tôi bận mỗi ngày.

1️⃣8️⃣ 母亲 /mǔqīn/ – mẫu thân – (danh từ): mẹ

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: mẹ
🔤 Pinyin: mǔqīn
🈶 Chữ Hán: 🔊 母亲

📝 Ví dụ:

🔊 母亲做的饭很好吃。

  • Mǔqīn zuò de fàn hěn hǎochī.
  • Món mẹ nấu rất ngon.

🔊 我母亲是医生。

  • Wǒ mǔqīn shì yīshēng.
  • Mẹ tôi là bác sĩ.

1️⃣9️⃣ 机会 /jīhuì/ – cơ hội – (danh từ): dịp, cơ hội

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: cơ hội
🔤 Pinyin: jīhuì
🈶 Chữ Hán: 🔊 机会

📝 Ví dụ:

🔊 这是一个好机会。

  • Zhè shì yí gè hǎo jīhuì.
  • Đây là một cơ hội tốt.

🔊 不要错过这个机会。

  • Búyào cuòguò zhè gè jīhuì.
  • Đừng bỏ lỡ cơ hội này.

2️⃣0️⃣ 机场 /jīchǎng/ – cơ trường – (danh từ): sân bay

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: sân bay
🔤 Pinyin: jīchǎng
🈶 Chữ Hán: 🔊 机场

📝 Ví dụ:

🔊 我在机场等你。

  • Wǒ zài jīchǎng děng nǐ.
  • Tôi đợi bạn ở sân bay.

🔊 从机场到市中心很远。

  • Cóng jīchǎng dào shì zhōngxīn hěn yuǎn.
  • Từ sân bay đến trung tâm thành phố khá xa.

2️⃣1️⃣ 正点 /zhèngdiǎn/ – chính điểm – (động từ): đúng giờ

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đúng giờ
🔤 Pinyin: zhèngdiǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊 正点

📝 Ví dụ:

🔊 火车正点到达。

  • Huǒchē zhèngdiǎn dàodá.
  • Tàu đến đúng giờ.

🔊 他做事总是正点。

  • Tā zuò shì zǒng shì zhèngdiǎn.
  • Anh ấy luôn làm việc đúng giờ.

2️⃣2️⃣ 起飞 /qǐfēi/ – khởi phi – (động từ): cất cánh

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: cất cánh
🔤 Pinyin: qǐfēi
🈶 Chữ Hán: 🔊 起飞

📝 Ví dụ:

🔊 飞机几点起飞?

  • Fēijī jǐ diǎn qǐfēi?
  • Máy bay cất cánh lúc mấy giờ?

🔊 飞机马上就要起飞了。

  • Fēijī mǎshàng jiù yào qǐfēi le.
  • Máy bay sắp cất cánh rồi.

2️⃣3️⃣ 遇到 /yùdào/ – ngộ đáo – (động từ): gặp, gặp phải

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: gặp
🔤 Pinyin: yùdào
🈶 Chữ Hán: 🔊 遇到

📝 Ví dụ:

🔊 我在路上遇到了他。

  • Wǒ zài lù shàng yùdào le tā.
  • Tôi gặp anh ấy trên đường.

🔊 我没想到会遇到你。

  • Wǒ méi xiǎngdào huì yùdào nǐ.
  • Tôi không ngờ lại gặp bạn.

Danh từ riêng:

🔊 泰国 /Tàiguó/: Thái Lan

🇻🇳 Tiếng Việt: Thái Lan
🔤 Pinyin: Tàiguó
🈶 Chữ Hán: 🔊 泰国

2️⃣ Ngữ pháp

1️⃣ —— 就 …… vừa… thì…

🔊 你一进门,我就看见你了。
Nǐ yī jìnmén, wǒ jiù kànjiàn nǐ le.
Vừa lúc bạn bước vào, tôi liền thấy bạn rồi.

Ý nghĩa:

  • Dùng để biểu thị hai hành động xảy ra nối tiếp nhau ngay lập tức, trong một khoảng thời gian rất ngắn.
  • Tương đương: “vừa… thì…”, “ngay khi… thì…”.

Cấu trúc:

S + 一 + VP₁, 就 + VP₂

  • S: Chủ ngữ (thường là cùng một chủ ngữ)
  • 一: biểu thị “ngay khi”, “vừa mới”
  • VP₁: động từ/phần vị ngữ thứ nhất
  • 就: biểu thị hành động xảy ra ngay sau đó
  • VP₂: động từ/phần vị ngữ thứ hai xảy ra ngay lập tức

📝 Ví dụ:

🔊 我一出门就看见了小王。

  • Wǒ yī chūmén jiù kànjiàn le Xiǎo Wáng.
  • Vừa ra khỏi cửa tôi liền gặp Tiểu Vương.

🔊 我们一买到票就出发。

  • Wǒmen yī mǎidào piào jiù chūfā.
  • Chúng tôi vừa mua được vé liền xuất phát.

🔊 那条小狗太可爱了,弟弟一看就喜欢。

  • Nà tiáo xiǎogǒu tài kě’ài le, dìdi yī kàn jiù xǐhuan.
  • Con chó nhỏ đó quá dễ thương, em trai vừa nhìn là thích ngay.

S₁ + 一 + VP₁, S₂ + 就 + VP₂

  • Hai động tác có thể do hai chủ ngữ khác nhau thực hiện.
  • Vẫn giữ nguyên ý nghĩa thời gian gần như đồng thời, hành động thứ hai xảy ra ngay sau hành động thứ nhất.

📝 Ví dụ:

🔊 他一出车站,我就看见他了。

  • Tā yī chū chēzhàn, wǒ jiù kànjiàn tā le.
  • Anh ấy vừa ra khỏi bến xe, tôi liền nhìn thấy anh ấy.

🔊 (我打电话叫了一辆出租车。)我一出门,车就来了。

  • (Wǒ dǎ diànhuà jiào le yī liàng chūzūchē.) Wǒ yī chūmén, chē jiù lái le.
  • (Tôi gọi điện gọi một chiếc taxi.) Tôi vừa ra cửa thì xe liền đến.

🔊 这个问题很简单,老师一讲,学生就懂了。

  • Zhège wèntí hěn jiǎndān, lǎoshī yī jiǎng, xuéshēng jiù dǒng le.
  • Vấn đề này rất đơn giản, thầy vừa giảng xong thì học sinh liền hiểu.

2️⃣ 都……了 : đã… rồi

🔊 都两点五十分了,怎么飞机还没到?
Dōu liǎng diǎn wǔshí fēn le, zěnme fēijī hái méi dào?
Đã hai giờ năm mươi phút rồi, sao máy bay còn chưa đến?

Ý nghĩa:

  • “都……了” dùng để nhấn mạnh một sự việc, trạng thái đã xảy ra, hoàn thành hoặc một mức độ đã đạt đến, tương tự nghĩa “đã… rồi” trong tiếng Việt.
  • Thường diễn tả sự đã xảy ra, đã kết thúc, hoặc mức độ đã cao (thường có sắc thái nhấn mạnh, ngạc nhiên, hoặc trách móc).

Cấu trúc ngữ pháp:

Chủ ngữ + 都 + (已经) + động từ / tính từ + 了

Cách dùng:

  • Nhấn mạnh trạng thái hoặc sự kiện đã xảy ra:
  • Dùng để biểu thị sự việc đã hoàn tất, đã trở nên như vậy.
  • Thường đi kèm với trợ từ “了” để thể hiện sự thay đổi trạng thái hoặc hoàn thành.
  • Có thể dùng với các trạng từ thời gian như “已经” (đã), “现在” (bây giờ) để tăng cường ý nghĩa.
  • Trong một số trường hợp, “都” còn thể hiện sự ngạc nhiên hoặc cảm xúc về việc sự việc đã xảy ra.

📝 Ví dụ:

🔊 都十二点了,这么晚了,她怎么还没回来?

  • Dōu shí’èr diǎn le, zhème wǎn le, tā zěnme hái méi huílái?
  • Đã mười hai giờ rồi, muộn thế này rồi, sao cô ấy vẫn chưa về?

🔊 孩子都三岁了,还不会说话,妈妈想带他去看医生。

  • Háizi dōu sān suì le, hái bú huì shuōhuà, māma xiǎng dài tā qù kàn yīshēng.
  • Đứa trẻ đã ba tuổi rồi mà vẫn chưa biết nói, mẹ muốn đưa nó đi khám bác sĩ.

🔊 都学了两年了,汉语还是说得不太好,我真着急啊!

  • Dōu xué le liǎng nián le, Hànyǔ háishi shuō de bú tài hǎo, wǒ zhēn zháojí a!
  • Học đã hai năm rồi, tiếng Trung vẫn nói chưa tốt lắm, tôi thật sự lo lắng quá!

🔊 你都喝了三瓶啤酒了,不要再喝了。

  • Nǐ dōu hē le sān píng píjiǔ le, bú yào zài hē le.
  • Bạn đã uống ba chai bia rồi, đừng uống thêm nữa.

3️⃣ 是……的 : chính là…

🔊 我父母的飞机是下午两点十分的。
Wǒ fùmǔ de fēijī shì xiàwǔ liǎng diǎn shí fēn de.
Máy bay của bố mẹ tôi là lúc hai giờ mười phút chiều.

Cấu trúc “是……的” được dùng để nhấn mạnh một phần cụ thể của hành động đã hoàn tất trong quá khứ, như:

  • Thời gian hành động xảy ra
  • Địa điểm xảy ra
  • Cách thức, phương tiện
  • Mục đích
  • Người thực hiện

⚠️ Hành động phải là đã xảy ra, không dùng cho tương lai hoặc hành động đang tiếp diễn.

Cấu trúc chung:

S + 是 + [thành phần cần nhấn mạnh] + V + (O) + 的

  • “S”: Chủ ngữ
  • “V”: Động từ
  • “O”: Tân ngữ (nếu có)
  • “的” luôn đặt ở cuối câu (sau phần vị ngữ)

(1) Nhấn mạnh thời gian

S + 是 + [thời gian] + V + O + 的

📌 Nhấn mạnh khi nào hành động xảy ra.

📝 Ví dụ:

🔊 他是去年从北京大学毕业的,不是今年。

  • Tā shì qùnián cóng Běijīng Dàxué bìyè de, bú shì jīnnián.
  • Anh ấy tốt nghiệp Đại học Bắc Kinh năm ngoái, không phải năm nay.

🔊 这个航班是下午四点到北京的。

  • Zhège hángbān shì xiàwǔ sì diǎn dào Běijīng de.
  • Chuyến bay này đến Bắc Kinh lúc 4 giờ chiều.

(2) Nhấn mạnh địa điểm

S + 是 + [địa điểm] + V + O + 的

📌 Nhấn mạnh nơi hành động xảy ra.

📝 Ví dụ:

🔊 我是在图书馆看见刘老师的,不是在商店。

  • Wǒ shì zài túshūguǎn kànjiàn Liú lǎoshī de, bú shì zài shāngdiàn.
  • Tôi nhìn thấy thầy Lưu ở thư viện, không phải ở cửa hàng.

🔊 这本词典,我是在学校的书店买的。

  • Zhè běn cídiǎn, wǒ shì zài xuéxiào de shūdiàn mǎi de.
  • Cuốn từ điển này, tôi mua ở hiệu sách trong trường.

(3) Nhấn mạnh phương thức / cách thức / phương tiện

S + 是 + [phương thức] + V + O + 的

📌 Nhấn mạnh bằng cách nào, phương tiện gì, dùng cách gì.

📝 Ví dụ:

🔊 我是坐飞机来中国的,不是坐船。

  • Wǒ shì zuò fēijī lái Zhōngguó de, bú shì zuò chuán.
  • Tôi đến Trung Quốc bằng máy bay, không phải bằng tàu thủy.

🔊 他们是骑自行车来学校的。

  • Tāmen shì qí zìxíngchē lái xuéxiào de.
  • Họ đến trường bằng xe đạp.

(4) Nhấn mạnh người thực hiện

是 + S + V + O + 的

📌 Nhấn mạnh ai là người làm hành động.

📝 Ví dụ:

🔊 是他去年从北京大学毕业的,不是我。

  • Shì tā qùnián cóng Běijīng Dàxué bìyè de, bú shì wǒ.
  • Là anh ấy tốt nghiệp Đại học Bắc Kinh năm ngoái, không phải tôi.

🔊 是我告诉他的,怎么了?

  • Shì wǒ gàosu tā de, zěnme le?
  • Là tôi nói cho anh ấy biết đấy, sao thế?

(5) Nhấn mạnh động từ 来 / 去

S + 是 + 来 / 去 + V + O + 的

📌 Cấu trúc rất thường gặp khi muốn nói rõ mục đích của việc đến/đi đâu để làm gì.

📝 Ví dụ:

🔊 我是来中国学习汉语的,不是来玩儿的。

  • Wǒ shì lái Zhōngguó xuéxí Hànyǔ de, bú shì lái wánr de.
  • Tôi đến Trung Quốc để học tiếng Hán, không phải để chơi.

🔊 我不是来看你的,是来看李军的。

  • Wǒ bú shì lái kàn nǐ de, shì lái kàn Lǐ Jūn de.
  • Tôi không phải đến để thăm bạn, mà đến để thăm Lý Quân.

🔊 他是去上班的,不是去玩儿的。

  • Tā shì qù shàngbān de, bú shì qù wánr de.
  • Anh ấy đi làm, không phải đi chơi.

3️⃣ Hội thoại

玛丽: 🔊 李军,李军!
李军: 🔊 玛丽,是你呀!
玛丽: 🔊 你一进门,我就看见你了。来接人?
李军: 🔊 对,来接我姐姐。她坐下午的飞机回北京。你呢?
玛丽: 🔊 我刚送我父母回国。
李军: 🔊 你父母来北京了?
玛丽: 🔊 对,他们在北京玩儿了三天,今天回国了。你姐姐的航班几点到?
李军: 🔊 应该是两点半。奇怪,都两点五十了,怎么飞机还没到?我去问问。(同机场工作人员)请问,从泰国来的飞机到了吗?
工作人员: 🔊 我查一下儿,还没到。这次航班可能要晚点三十分钟。

🔤 Phiên âm:

Mǎlì: Lǐ Jūn, Lǐ Jūn!

Lǐ Jūn: Mǎlì, shì nǐ ya!

Mǎlì: Nǐ yī jìnmén, wǒ jiù kànjiàn nǐ le. Lái jiē rén?

Lǐ Jūn: Duì, lái jiē wǒ jiějie. Tā zuò xiàwǔ de fēijī huí Běijīng. Nǐ ne?

Mǎlì: Wǒ gāng sòng wǒ fùmǔ huí guó.

Lǐ Jūn: Nǐ fùmǔ lái Běijīng le?

Mǎlì: Duì, tāmen zài Běijīng wánr le sān tiān, jīntiān huí guó le. Nǐ jiějie de hángbān jǐ diǎn dào?

Lǐ Jūn: Yīnggāi shì liǎng diǎn bàn. Qíguài, dōu liǎng diǎn wǔshí le, zěnme fēijī hái méi dào? Wǒ qù wènwen. (Tóng jīchǎng gōngzuò rényuán) Qǐngwèn, cóng Tàiguó lái de fēijī dào le ma?

Gōngzuò rényuán: Wǒ chá yíxiàr, hái méi dào. Zhè cì hángbān kěnéng yào wǎndiǎn sānshí fēnzhōng.

🇻🇳 Dịch nghĩa:

Mary: Lý Quân, Lý Quân!

Lý Quân: Mary, là cậu à!

Mary: Cậu vừa vào cửa mình đã thấy rồi. Đón người à?

Lý Quân: Ừ, mình đến đón chị gái. Chị ấy bay chiều nay về Bắc Kinh. Còn cậu?

Mary: Mình vừa tiễn bố mẹ về nước.

Lý Quân: Bố mẹ cậu đến Bắc Kinh à?

Mary: Ừ, họ đã chơi ở Bắc Kinh ba ngày, hôm nay về nước rồi. Chuyến bay của chị cậu mấy giờ đến?

Lý Quân: Lẽ ra là 2 giờ 30. Lạ thật, đã 2 giờ 50 rồi mà sao máy bay chưa tới? Mình đi hỏi thử. (Hỏi nhân viên sân bay) Xin hỏi, chuyến bay từ Thái Lan đã đến chưa ạ?

Nhân viên: Tôi kiểm tra một chút, vẫn chưa đến. Chuyến bay này có thể bị trễ khoảng 30 phút.

Bài khóa: Nhật ký của Mary

🔊 玛丽的日记

🔊 8月30日         🔊 星期一         🔊 晴转阴

🔊 我父亲和母亲上星期来北京了,他们在北京玩儿了三天,他们很喜欢北京,打算以后有机会再来。今天下午他们回国,我去机场送他们。我父母的飞机是下午两点十分的,飞机正点起飞。在机场,我遇到了李军,他是来接姐姐的,可是,他姐姐的航班晚点了,李军等了差不多半个小时。

🔤 Phiên âm:

Mǎlì de Rìjì

8 yuè 30 rì    xīngqīyī     qíng zhuǎn yīn

Wǒ fùqīn hé mǔqīn shàng xīngqī lái Běijīng le, tāmen zài Běijīng wánr le sān tiān, tāmen hěn xǐhuān Běijīng, dǎsuàn yǐhòu yǒu jīhuì zài lái. Jīntiān xiàwǔ tāmen huí guó, wǒ qù jīchǎng sòng tāmen. Wǒ fùmǔ de fēijī shì xiàwǔ liǎng diǎn shí fēn de, fēijī zhèngdiǎn qǐfēi. Zài jīchǎng, wǒ yùdào le Lǐ Jūn, tā shì lái jiē jiějie de, kěshì, tā jiějie de hángbān wǎndiǎn le, Lǐ Jūn děng le chàbuduō bàn ge xiǎoshí.

🇻🇳 Dịch nghĩa:

Nhật ký của Mary

Thứ hai, Ngày 30 tháng 8, Trời nắng chuyển âm u

Tuần trước bố mẹ tôi đã đến Bắc Kinh, họ chơi ở Bắc Kinh ba ngày, họ rất thích Bắc Kinh và tính sau này sẽ còn có dịp đến nữa. Hôm nay buổi chiều họ về nước, tôi ra sân bay tiễn họ. Máy bay của bố mẹ tôi là chuyến lúc 2 giờ 10 phút chiều, máy bay cất cánh đúng giờ. Ở sân bay, tôi gặp Lý Quân, anh ấy đến để đón chị gái. Nhưng chuyến bay của chị gái anh ấy bị trễ, Lý Quân đã phải đợi hơn nửa tiếng đồng hồ.

→ Bài văn này không chỉ giúp người học nắm vững từ vựng và cách diễn đạt liên quan đến “đi máy bay, tiễn đón người thân”, mà còn giúp cảm nhận được tình cảm chân thành và sự quan tâm giữa con người với nhau.

0% Hoàn thành