Bài phân tích Giáo trình Hán ngữ Tập 2 Quyển 4 – Phiên bản mới

Trong Bài 12 của Giáo trình Hán ngữ 4 phiên bản mới có đề cập đến phong tục dán chữ “Phúc” (福) ngược trên cửa vào những dịp lễ Tết, đặc biệt là Tết Nguyên Đán.

Tết Nguyên Đán là dịp lễ quan trọng nhất trong năm của người Trung Quốc, vào thời điểm này, khắp các ngôi nhà đều được trang hoàng rực rỡ với đèn lồng đỏ, câu đối xuân và đặc biệt là hình ảnh chữ “Phúc” (福) dán ngược trên cửa. Tại sao lại dán ngược chữ “Phúc”? Phong tục độc đáo này không chỉ thể hiện mong ước về hạnh phúc, may mắn mà còn ẩn chứa những ý nghĩa văn hóa sâu sắc.

Tại sao lại dán ngược chữ “Phúc”?

  • Trong tiếng Trung, “Phúc đảo” (福倒) – chữ “Phúc” dán ngược, phát âm gần giống “Phúc đáo” (福到), nghĩa là “Phúc đến”.
  • Đây là một cách chơi chữ, thể hiện mong ước rằng hạnh phúc, may mắn sẽ “đến” với gia đình trong năm mới.

Dưới đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học gồm từ vựng, ngữ pháp, hội thoại có giải thích đầy đủ.

#1. TỪ VỰNG

1. 品尝 – pǐncháng – ( phẩm thưởng) – nếm, thưởng thức
品 Stroke Order Animation 尝 Stroke Order Animation Ví dụ :

  • 我想品尝一下这道菜的味道。 (Wǒ xiǎng pǐncháng yīxià zhè dào cài de wèidào.) Tôi muốn nếm thử hương vị của món ăn này.

2. 特色 – tèsè – ( đặc sắc) – sắc thái riêng
特 Stroke Order Animation 色 Stroke Order Animation

  • 这家咖啡店的装修风格很有特色
  • (Zhè jiā kāfēidiàn de zhuāngxiū fēnggé hěn yǒu tèsè.) Phong cách trang trí của quán cà phê này có sắc thái rất riêng.

3. 亲手 – qīnshǒu – ( thân thủ ) – tự tay, đích thân
亲 Stroke Order Animation 手 Stroke Order Animation

  • 这是妈妈亲手给我织的围巾。 (Zhè shì māma qīnshǒu gěi wǒ zhī de wéijīn.) Đây là chiếc khăn quàng mà mẹ tôi tự tay đan cho tôi.

4. 最好 – zuìhǎo – ( tốt hảo ) – tốt nhất
最 Stroke Order Animation 好 Stroke Order Animation

  • 天气冷了,你最好多穿点衣服。 (Tiānqì lěng le, nǐ zuìhǎo duō chuān diǎn yīfu.) Trời lạnh rồi, tốt nhất bạn nên mặc thêm quần áo.

5. – bǎ – ( bả ) – cầm, nắm, giữ
把 Stroke Order Animation

  • 请把伞拿好,外面下雨了。 (Qǐng bǎ sǎn ná hǎo, wàimiàn xiàyǔ le.) Hãy cầm chắc ô, bên ngoài đang mưa rồi.

6. – tā – ( tha ) – nó ( dùng để chỉ đồ vật,con vật)
它 Stroke Order Animation

  • 这只狗很聪明,我很喜欢它。 (Zhè zhī gǒu hěn cōngmíng, wǒ hěn xǐhuān tā.) Con chó này rất thông minh, tôi rất thích nó.

7. 布置 – bùzhì – ( bố trí ) – bố trí, sắp xếp
布 Stroke Order Animation 置 Stroke Order Animation

  • 他们正在布置教室,准备迎接新同学。 (Tāmen zhèngzài bùzhì jiàoshì, zhǔnbèi yíngjiē xīn tóngxué.) Họ đang sắp xếp lớp học để chào đón học sinh mới.

8. 会场 – huìchǎng – (hội trường ) – hội trường 会 Stroke Order Animation 场 Stroke Order Animation

  • 会议将在大会堂的会场举行。 (Huìyì jiāng zài dàhuìtáng de huìchǎng jǔxíng.) 8Hội nghị sẽ được tổ chức tại hội trường lớn.

9. 管理员 – guǎnlǐyuán – ( quản lí viên ) – nhân viên quản lí
管 Stroke Order Animation 理 Stroke Order Animation 员 Stroke Order Animation

  • 图书馆的管理员很热情,总是帮助学生。 (Túshūguǎn de guǎnlǐyuán hěn rèqíng, zǒng shì bāngzhù xuéshēng.) Nhân viên quản lý thư viện rất nhiệt tình, luôn giúp đỡ sinh viên.

10. 管理 – guǎnlǐ – ( quản lí ) – quản lý
管 Stroke Order Animation 理 Stroke Order Animation

  • 他负责管理公司的财务。 (Tā fùzé guǎnlǐ gōngsī de cáiwù.) Anh ấy phụ trách quản lý tài chính của công ty.

11. 告诉 – gàosu – ( cáo tố ) – bảo, nói
告 Stroke Order Animation 诉 Stroke Order Animation

  • 老师告诉我们明天有考试。 (Lǎoshī gàosu wǒmen míngtiān yǒu kǎoshì.) Giáo viên bảo chúng tôi rằng ngày mai có kỳ thi.

12. 答应 – dāying – ( đáp ứng ) – đáp ứng, đồng ý
答 Stroke Order Animation 应 Stroke Order Animation

  • 他答应了帮我修电脑。 (Tā dāying le bāng wǒ xiū diànnǎo.) Anh ấy đã đồng ý giúp tôi sửa máy tính.

13. 打扫 – dǎshǎo – ( đả tảo ) – quét tước, thu dọn
打 Stroke Order Animation 扫 Stroke Order Animation

  • 周末我通常会打扫房间。 (Zhōumò wǒ tōngcháng huì dǎsǎo fángjiān.) Cuối tuần tôi thường dọn dẹp phòng.

14. 窗户 – chuānghu – ( song hộ ) – cửa sổ
窗 Stroke Order Animation 户 Stroke Order Animation

  • 请把窗户打开,让空气流通一下。 (Qǐng bǎ chuānghu dǎkāi, ràng kōngqì liútōng yīxià.) Hãy mở cửa sổ ra để không khí lưu thông một chút.

15. – chuāng – ( song ) – cửa sổ

  • 这间屋子的窗很大,光线很好。 (Zhè jiān wūzi de chuāng hěn dà, guāngxiàn hěn hǎo.) Cửa sổ của căn phòng này rất lớn, ánh sáng rất tốt.

16. – cā – ( sát ) – lau, chùi, cọ 窗 Stroke Order Animation

  • 请用布擦一下桌子。 (Qǐng yòng bù cā yīxià zhuōzi.) Làm ơn dùng khăn lau bàn một chút.

17. 桌子 – zhuōzi – ( trác tử ) – cái bàn 桌 Stroke Order Animation 子 Stroke Order Animation

  • 我们家客厅里有一张大桌子。 (Wǒmen jiā kètīng lǐ yǒu yī zhāng dà zhuōzi.) Phòng khách nhà tôi có một cái bàn lớn.

18. 圆圈 – yuánquān – ( viên khuôn ) – vòng tròn
圆 Stroke Order Animation 圈 Stroke Order Animation

  • 请大家围成一个圆圈坐下。 (Qǐng dàjiā wéichéng yí gè yuánquān zuò xià.) Mọi người hãy ngồi thành vòng tròn.

19. 黑板 – hēibǎn – ( hắc bản) – bảng đen
黑 Stroke Order Animation 板 Stroke Order Animation

  • 老师在黑板上写了今天的生词。 (Lǎoshī zài hēibǎn shàng xiě le jīntiān de shēngcí.) Giáo viên đã viết từ vựng hôm nay lên bảng đen.

20. 音响 – yīnxiǎng – ( âm hưởng ) – loa, dàn âm thanh 音 Stroke Order Animation 响 Stroke Order Animation

  • 这个房间的音响效果很好。 (Zhège fángjiān de yīnxiǎng xiàoguǒ hěn hǎo.) Hiệu ứng âm thanh của căn phòng này rất tốt.

21. 彩灯 – cǎidēng – ( thái đăng ) – đèn điện, đèn màu 彩 Stroke Order Animation 灯 Stroke Order Animation

  • 街道上挂满了彩灯,看起来很漂亮。 (Jiēdào shàng guà mǎn le cǎidēng, kàn qǐlái hěn piàoliang.) Đèn màu treo đầy trên đường phố, trông rất đẹp.

22. 彩带 – cǎidài – ( thái đới ) – dây màu
彩 Stroke Order Animation 带 Stroke Order Animation

  • 她用彩带装饰了生日蛋糕。 (Tā yòng cǎidài zhuāngshì le shēngrì dàngāo.) Cô ấy dùng dây màu trang trí bánh sinh nhật.

23. 惊喜 – jīngxǐ – ( kinh hỉ ) – niềm vui bất ngờ
惊 Stroke Order Animation 喜 Stroke Order Animation

  • 生日那天,朋友们给了我一个惊喜。 (Shēngrì nà tiān, péngyǒumen gěi le wǒ yí gè jīngxǐ.) Vào ngày sinh nhật, bạn bè đã mang đến cho tôi một bất ngờ.

24. 兵官 – bīngguǎn – ( tân quán ) – khách sạn, nhà nghỉ
兵 Stroke Order Animation 官 Stroke Order Animation

  • 我们住在市中心的一家宾馆里。 (Wǒmen zhù zài shìzhōngxīn de yī jiā bīnguǎn lǐ.) Chúng tôi ở trong một khách sạn tại trung tâm thành phố.

25. 夫人 – fūren – ( phu nhân ) – phu nhân, vợ 夫 Stroke Order Animation 人 Stroke Order Animation

  • 这位是王先生的夫人。 (Zhè wèi shì Wáng xiānshēng de fūrén.) Đây là phu nhân của ông Vương.

26. – fú – ( bức ) – bức, tấm ( tranh ) 幅 Stroke Order Animation

  • 墙上挂着一幅美丽的山水画。 (Qiáng shàng guàzhe yī fú měilì de shānshuǐ huà.) Trên tường treo một bức tranh sơn thủy tuyệt đẹp.

27. 水仙 – shuǐxiān – ( thủy tiên ) – thủy tiên, hoa thủy tiên
水 Stroke Order Animation 仙 Stroke Order Animation

  • 春天到了,花园里的水仙开得非常漂亮。 (Chūntiān dàole, huāyuán lǐ de shuǐxiān kāi de fēicháng piàoliang.) Mùa xuân đến rồi, hoa thủy tiên trong vườn nở rất đẹp.

28. – zì – ( tự ) – chữ
字 Stroke Order Animation

  • 老师解释了这个字在不同句子里的用法。 (Lǎoshī jiěshì le zhège zì zài bùtóng jùzi lǐ de yòngfǎ.) Giáo viên đã giải thích cách dùng của chữ này trong các câu khác nhau.

29. 对联 – duìlián – ( đối liên ) – câu đối
对 Stroke Order Animation 联 Stroke Order Animation

  • 春节的时候,人们喜欢在门口贴上红色的对联。 (Chūnjié de shíhòu, rénmen xǐhuān zài ménkǒu tiē shàng hóngsè de duìlián.) Vào dịp Tết, mọi người thích dán câu đối đỏ trước cửa.

30. – kāi – ( khai ) – nở ( hoa )
开 Stroke Order Animation

  • 花园里的玫瑰开得又大又美。 (Huāyuán lǐ de méiguī kāi de yòu dà yòu měi.) Hoa hồng trong vườn nở to và đẹp.

31. – fú – ( phúc ) – hạnh phúc
福 Stroke Order Animation

  • 希望新的一年给大家带来更多的福。 (Xīwàng xīn de yīnián gěi dàjiā dàilái gèng duō de fú.) Hy vọng năm mới mang lại nhiều hạnh phúc hơn cho mọi người.

32. 新春 – xīnchuān – ( tân xuân ) – tân xuân, mùa xuân 新 Stroke Order Animation 春 Stroke Order Animation

  • 我们一起迎接美好的新春。 (Wǒmen yīqǐ yíngjiē měihǎo de xīnchūn.) Chúng ta cùng nhau đón chào mùa xuân tươi đẹp.

33. 吉祥 – jíyáng – ( cát tường ) – vận may, tốt lành 吉 Stroke Order Animation 祥 Stroke Order Animation

  • 这个符号代表吉祥和幸福。 (Zhège fúhào dàibiǎo jíxiáng hé xìngfú.) Biểu tượng này đại diện cho vận may và hạnh phúc.

34. 行业 – hángyè – ( hàng nghề ) – nghề nghiệp
行 Stroke Order Animation 业 Stroke Order Animation

  • 他正在寻找适合自己的行业。 (Tā zhèngzài xúnzhǎo shìhé zìjǐ de hángyè.) Anh ấy đang tìm kiếm ngành nghề phù hợp với bản thân.

35. 兴旺 – xìngwàng – ( hưng vượng ) – thịnh vượng
兴 Stroke Order Animation 旺 Stroke Order Animation

  • 这个城市因为旅游业而变得越来越兴旺。 (Zhège chéngshì yīnwèi lǚyóuyè ér biàn de yuèláiyuè xīngwàng.) Thành phố này ngày càng thịnh vượng nhờ ngành du lịch.

36. – ò – ( nga ) – à, ồ
哦 Stroke Order Animation

  • 哦,我明白你的意思了。 (Ò, wǒ míngbái nǐ de yìsi le.) À, tôi hiểu ý bạn rồi.

37. 认识 – rènshi – ( nhận thức ) – quen, biết, nhận thức
认 Stroke Order Animation 识 Stroke Order Animation

  • 第一次认识他的时候,我就觉得他很有趣,也很容易相处。 (Dì yī cì rènshi tā de shíhòu, wǒ jiù juéde tā hěn yǒuqù, yě hěn róngyì xiāngchǔ.) Lần đầu tiên quen anh ấy, tôi đã cảm thấy anh ấy rất thú vị và dễ gần.

38. 声音 – Shēngyīn – ( thanh âm ) – tiếng, âm thanh
声 Stroke Order Animation 音 Stroke Order Animation

  • 我喜欢大自然的声音,比如鸟叫和流水声。 (Wǒ xǐhuān dàzìrán de shēngyīn, bǐrú niǎo jiào hé liúshuǐ shēng.) Tôi thích âm thanh của thiên nhiên, như tiếng chim hót và tiếng suối chảy.

39. 椅子 – yǐzi – ( ỷ tử ) – ghế
椅 Stroke Order Animation 子 Stroke Order Animation

  • 这把椅子很舒服,坐起来很放松。 (Zhè bǎ yǐzi hěn shūfú, zuò qǐlái hěn fàngsōng.) Cái ghế này rất thoải mái, ngồi vào cảm giác rất thư giã

40. 仔细 – zǐxì – ( tử tế ) – tỉ mỉ , kĩ lưỡng 仔 Stroke Order Animation 细 Stroke Order Animation

  • 他仔细地检查了每一个细节。 (Tā zǐxì de jiǎnchá le měi yī gè xìjié.) Anh ấy kiểm tra từng chi tiết một cách tỉ mỉ.

41. 可不是 – kěbúshǐ – ( khả bất thị ) – đúng thế, đúng vậy 可 Stroke Order Animation 不 Stroke Order Animation 是 Stroke Order Animation

  • 可不是,这个地方的风景真的很美。 (Kěbúshì, zhège dìfāng de fēngjǐng zhēn de hěn měi.) Đúng thế, phong cảnh ở đây thật sự rất đẹp.

42. 幸福 – xìngfú – ( hạnh phúc ) – hạnh phúc 幸 Stroke Order Animation 福 Stroke Order Animation

  • 她觉得和家人在一起就是幸福。 (Tā juéde hé jiārén zài yīqǐ jiù shì xìngfú.) Cô ấy cảm thấy ở bên gia đình chính là hạnh phúc.

43. – dào – ( đảo ) – đảo, ngược 倒 Stroke Order Animation

  • 春节时,人们常把“福”字贴倒,表示“福到了”。 (Chūnjié shí, rénmen cháng bǎ “fú” zì tiē dào, biǎoshì “fú dào le”.) Vào dịp Tết, mọi người thường dán ngược chữ “Phúc” để biểu thị “Phúc đến”.

44. 沙发 – shāfā – ( sa phát ) – sô pha, sa lông 沙 Stroke Order Animation 发 Stroke Order Animation

  • 这个沙发又大又软,坐起来很舒服。 (Zhège shāfā yòu dà yòu ruǎn, zuò qǐlái hěn shūfú.) Chiếc sô pha này vừa to vừa mềm, ngồi rất thoải mái.

45. 冰箱 – bīngxiǎng – ( băng tương ) – tủ lạnh 冰 Stroke Order Animation 箱 Stroke Order Animation

  • 冰箱里有很多饮料和零食。 (Bīngxiāng lǐ yǒu hěn duō yǐnliào hé língshí.) Trong tủ lạnh có rất nhiều đồ uống và đồ ăn vặt.

46. 洗衣机 – xǐyijī – ( tẩy y cơ ) – máy giặt 洗 Stroke Order Animation 衣 Stroke Order Animation 机 Stroke Order Animation

  • 这个洗衣机有多种洗涤模式,很方便。 (Zhège xǐyījī yǒu duō zhǒng xǐdí móshì, hěn fāngbiàn.) Chiếc máy giặt này có nhiều chế độ giặt, rất tiện lợi.

47. 空调 – kōngtiáo – ( không điều ) – điều hòa 空 Stroke Order Animation 调 Stroke Order Animation

  • 天气太热了,开一下空调吧。 (Tiānqì tài rè le, kāi yīxià kōngtiáo ba.) Trời nóng quá, bật điều hòa lên đi.

Bài khóa:

    1. (一)我们把教室布置成了会场 Chúng tôi đã trang trí phòng học thành hội trường.

圣诞节和新年快到了,我们班准备在圣诞节前举行一个联欢晚会,请老师们也来参加。晚会上我们要唱中文歌,用汉语讲故事,表演节目,品尝各国的特色菜。班长要求我们那天把自己亲手做的菜带到晚会上来,让大家品尝。 玛丽说:“我们最好借一个大教室,把它布置成会场。” 前天,我们找到管理员,告诉她借教室的事,她答应把那个大教室借给我们。昨天下午服务员把教室打扫了一下儿,把门和窗户也都擦得干干净净的。 我们把桌子摆成了一个大圆圈,爱德华把“圣诞——新年快乐”几个大字贴在了黑板上。 李美英说,晚会上她要和几个同学唱歌、跳舞,所以把音响也搬到教室里来了。爱德华昨天下午从商店买回来一棵圣诞树,我们把它摆在了教室的前边,用彩灯和彩带把它装饰得非常漂亮。 安娜是我们班最小的同学,她的生日正好是十二月二十五号,所以同学们还为她准备了一份生日礼物和一个生日蛋糕,但是我们还没把这事告诉她,我们想,到晚会上再把生日礼物拿出来送给她,给她一个惊喜,让她在中国过一个快乐的生日。 我们把教室布置好以后,请老师来看了看,老师高兴地说:“你们把教室布置得真漂亮!” 为了开好这个联欢会,同学们都认真地做了准备。明天晚上六点钟,我们的晚会就要开始了,欢迎大家来参加 Phần phiên âm: Shèngdàn jié hé xīnnián kuài dàole, wǒmen bān zhǔnbèi zài Shèngdàn jié qián jǔxíng yīgè liánhuān wǎnhuì, qǐng lǎoshīmen yě lái cānjiā. Wǎnhuì shàng wǒmen yào chàng zhōngwén gē, yòng hànyǔ jiǎng gùshì, biǎoyǎn jiémù, pǐncháng gèguó de tèsè cài. Bānzhǎng yāoqiú wǒmen nà tiān bǎ zìjǐ qīnshǒu zuò de cài dài dào wǎnhuì shàng lái, ràng dàjiā pǐncháng. Mǎlì shuō: “Wǒmen zuì hǎo jiè yīgè dà jiàoshì, bǎ tā bùzhì chéng huìchǎng.” Qiántiān, wǒmen zhǎodào guǎnlǐyuán, gàosù tā jiè jiàoshì de shì, tā dāyìng bǎ nàgè dà jiàoshì jiè gěi wǒmen. Zuótiān xiàwǔ fúwùyuán bǎ jiàoshì dǎsǎo le yīxiàr, bǎ mén hé chuānghù yě dōu cā dé gān gānjìng jìng de. Wǒmen bǎ zhuōzi bǎi chéng le yīgè dà yuánquān, Àidéhuá bǎ “Shèngdàn——Xīnnián kuàilè” jǐ gè dà zì tiē zài le hēibǎn shàng. Lǐ Měiyīng shuō, wǎnhuì shàng tā yào hé jǐ gè tóngxué chànggē, tiàowǔ, suǒyǐ bǎ yīnxiǎng yě bān dào jiàoshì lǐ lái le. Àidéhuá zuótiān xiàwǔ cóng shāngdiàn mǎi huílái yī kē Shèngdàn shù, wǒmen bǎ tā bǎi zài le jiàoshì de qiánbian, yòng cǎidēng hé cǎidài bǎ tā zhuāngshì dé fēicháng piàoliang. Ānnà shì wǒmen bān zuì xiǎo de tóngxué, tā de shēngrì zhènghǎo shì shí’èr yuè èrshíwǔ hào, suǒyǐ tóngxuémen hái wèi tā zhǔnbèi le yī fèn shēngrì lǐwù hé yī gè shēngrì dàngāo, dànshì wǒmen hái méi bǎ zhè shì gàosù tā, wǒmen xiǎng, dào wǎnhuì shàng zài bǎ shēngrì lǐwù ná chūlái sòng gěi tā, gěi tā yīgè jīngxǐ, ràng tā zài Zhōngguó guò yīgè kuàilè de shēngrì. Wǒmen bǎ jiàoshì bùzhì hǎo yǐhòu, qǐng lǎoshī lái kàn le kàn, lǎoshī gāoxìng de shuō: “Nǐmen bǎ jiàoshì bùzhì dé zhēn piàoliang!” Wèile kāi hǎo zhège liánhuān huì, tóngxuémen dōu rènzhēn de zuò le zhǔnbèi. Míngtiān wǎnshàng liù diǎn zhōng, wǒmen de wǎnhuì jiù yào kāishǐ le, huānyíng dàjiā lái cānjiā. Nghĩa tiếng Việt Giáng Sinh và Năm Mới sắp đến rồi, lớp chúng tôi chuẩn bị tổ chức một buổi dạ hội mừng Giáng Sinh trước ngày lễ. Chúng tôi cũng mời thầy cô đến tham dự. Trong buổi dạ hội, chúng tôi sẽ hát các bài hát tiếng Trung, kể chuyện bằng tiếng Trung, biểu diễn tiết mục và thưởng thức các món ăn đặc trưng của nhiều quốc gia. Lớp trưởng yêu cầu hôm đó mỗi người mang món ăn do chính mình làm đến buổi tiệc để mọi người cùng thưởng thức. Mary nói: “Chúng ta tốt nhất nên mượn một phòng học lớn và trang trí nó thành hội trường.” Hôm kia, chúng tôi tìm quản lý và nói với cô ấy về việc mượn phòng. Cô ấy đồng ý cho chúng tôi mượn phòng học lớn đó. Chiều hôm qua, nhân viên phục vụ đã quét dọn phòng học, cửa ra vào và cửa sổ cũng được lau chùi sạch sẽ. Chúng tôi sắp xếp bàn ghế thành một vòng tròn lớn. Edward dán dòng chữ “Giáng Sinh — Năm Mới Vui Vẻ” lên bảng đen. Lý Mỹ Anh nói rằng trong buổi tiệc cô ấy sẽ cùng vài bạn hát và nhảy múa, vì vậy hệ thống âm thanh cũng được chuyển vào phòng học. Chiều hôm qua, Edward mua về một cây thông Noel từ cửa hàng, chúng tôi đặt nó phía trước phòng học và trang trí bằng đèn màu cùng dây ruy băng, trông rất đẹp. Anna là bạn nhỏ tuổi nhất trong lớp chúng tôi, sinh nhật của cô ấy lại trùng vào ngày 25 tháng 12. Vì thế, các bạn trong lớp đã chuẩn bị cho cô ấy một món quà sinh nhật và một chiếc bánh sinh nhật. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn chưa nói điều này với cô ấy. Chúng tôi dự định sẽ mang quà sinh nhật ra tặng cô ấy trong buổi dạ hội để tạo bất ngờ, giúp cô ấy có một sinh nhật vui vẻ tại Trung Quốc. Sau khi trang trí xong phòng học, chúng tôi mời thầy cô đến xem. Thầy cô vui mừng nói: “Các em đã trang trí phòng học thật đẹp!” Để buổi dạ hội được diễn ra suôn sẻ, các bạn trong lớp đều đã chuẩn bị rất nghiêm túc. Vào lúc 6 giờ tối ngày mai, buổi dạ hội của chúng tôi sẽ chính thức bắt đầu. Hoan nghênh mọi người đến tham gia! 2.(二)把对联贴在大门两边 Dán câu đối ở hai bên cửa chính. (春节前,王老师和夫人高老师也在布置他们的家……) 高老师:哎,这幅画挂在什么地方比较好? 王老师:我想把它挂在中间。对了,小林还没把水仙花送来吧? 高老师:已经送来了,我把它摆在卧室里了。你来看,开得可好了。 王老师:把它摆在客厅里比较好。我把“福”字贴在门上吧。 高老师:把你写的对联也贴上去吧。(读对联)“新年新春吉祥,百行百业……”你是不是把“兴”字也写成“旺”字了? 王老师:哎,可不是嘛,写错了。应该是“新年新春吉祥,百行百业兴旺”。麦克看见王老师家门上贴着对联,就问田芳……) 麦克:田芳,这就是你说的对联吗? 田芳:是啊。 麦克:门上这个字怎么念? 田芳:你仔细看看,认不认识? 麦克:没学过。 田芳:这不是幸福的“福”字吗?过春节的时候,差不多家家都贴“福”字。 麦克:这是幸福的“福”字?为什么把“福”字倒着贴在门上呢? 田芳:这样,人们一看见就会说“福倒了”,听声音就是“福到了”。 麦克:哎,那我也去买一些“福”字来,把它倒着贴在门上、床上、桌子上、椅子上、沙发上、冰箱上、洗衣机上、空调上……等着幸福来找我。 Phần phiên âm (Chūnjié qián, Wáng lǎoshī hé fūrén Gāo lǎoshī yě zài bùzhì tāmen de jiā……) Gāo lǎoshī: Āi, zhè fú huà guà zài shénme dìfang bǐjiào hǎo? Wáng lǎoshī: Wǒ xiǎng bǎ tā guà zài zhōngjiān. Duì le, Xiǎo Lín hái méi bǎ shuǐxiān huā sòng lái ba? Gāo lǎoshī: Yǐjīng sòng lái le, wǒ bǎ tā bǎi zài wòshì lǐ le. Nǐ lái kàn, kāi de kě hǎo le. Wáng lǎoshī: Bǎ tā bǎi zài kètīng lǐ bǐjiào hǎo. Wǒ bǎ “fú” zì tiē zài mén shàng ba. Gāo lǎoshī: Bǎ nǐ xiě de duìlián yě tiē shàng qù ba. (Dú duìlián) “Xīnnián xīnchūn jíxiáng, bǎi háng bǎi yè……” Nǐ shì bù shì bǎ “xīng” zì yě xiě chéng “wàng” zì le? Wáng lǎoshī: Āi, kě bù shì ma, xiě cuò le. Yīnggāi shì “Xīnnián xīnchūn jíxiáng, bǎi háng bǎi yè xīngwàng.” (Màikè kànjiàn Wáng lǎoshī jiā mén shàng tiē zhe duìlián, jiù wèn Tián Fāng……) Màikè: Tián Fāng, zhè jiù shì nǐ shuō de duìlián ma? Tián Fāng: Shì a. Màikè: Mén shàng zhège zì zěnme niàn? Tián Fāng: Nǐ zǐxì kàn kàn, rèn bù rènshi? Màikè: Méi xué guò. Tián Fāng: Zhè bù shì xìngfú de “fú” zì ma? Guò Chūnjié de shíhòu, chàbuduō jiājiā dōu tiē “fú” zì. Màikè: Zhè shì xìngfú de “fú” zì? Wèishéme bǎ “fú” zì dàozhe tiē zài mén shàng ne? Tián Fāng: Zhèyàng, rénmen yī kànjiàn jiù huì shuō “fú dào le”, tīng shēngyīn jiù shì “fú dàole”. Màikè: Āi, nà wǒ yě qù mǎi yīxiē “fú” zì lái, bǎ tā dàozhe tiē zài mén shàng, chuáng shàng, zhuōzi shàng, yǐzi shàng, shāfā shàng, bīngxiāng shàng, xǐyījī shàng, kōngtiáo shàng…… děng zhe xìngfú lái zhǎo wǒ. Phần dịch nghĩa (Trước Tết Nguyên đán, thầy Vương và vợ là cô Cao cũng đang trang trí nhà của họ…) Cô Cao: Ồ, bức tranh này treo ở đâu thì đẹp nhỉ? Thầy Vương: Tôi muốn treo nó ở giữa. À đúng rồi, Tiểu Lâm vẫn chưa mang hoa thủy tiên đến phải không? Cô Cao: Đã mang đến rồi, tôi đã đặt nó trong phòng ngủ. Anh xem này, hoa nở đẹp lắm. Thầy Vương: Đặt nó ở phòng khách thì sẽ đẹp hơn. Tôi sẽ dán chữ “Phúc” lên cửa nhé. Cô Cao: Dán cả câu đối mà anh viết lên đi. (Đọc câu đối) “Năm mới mùa xuân cát tường, trăm nghề trăm nghiệp…” Anh có phải đã viết nhầm chữ “Hưng” thành chữ “Vượng” không? Thầy Vương: Ồ, đúng thật, tôi viết nhầm rồi. Phải là: “Năm mới mùa xuân cát tường, trăm nghề trăm nghiệp hưng vượng.” (Mike nhìn thấy câu đối dán trên cửa nhà thầy Vương, liền hỏi Điền Phương…) Mike: Điền Phương, đây có phải là câu đối mà bạn đã nói không? Điền Phương: Đúng rồi. Mike: Chữ này trên cửa đọc như thế nào? Điền Phương: Bạn nhìn kỹ xem, có nhận ra không? Mike: Mình chưa học qua. Điền Phương: Đây không phải là chữ “Phúc” trong “hạnh phúc” sao? Vào dịp Tết Nguyên đán, hầu như nhà nào cũng dán chữ “Phúc” này. Mike: Đây là chữ “Phúc” của “hạnh phúc” sao? Vậy tại sao lại dán ngược chữ “Phúc” trên cửa? Điền Phương: Là bởi vì khi nhìn thấy chữ “Phúc” bị dán ngược, mọi người sẽ nói “福倒了” (Phúc đảo rồi), mà phát âm của “倒” (dǎo – đảo, ngược) lại giống với “到” (dào – đến), nên nghe như “福到了” (Phúc đã đến rồi). Mike: Ồ, vậy thì mình cũng sẽ đi mua vài chữ “Phúc” về, dán ngược trên cửa, trên giường, trên bàn, trên ghế, trên sô pha, trên tủ lạnh, trên máy giặt, trên điều hòa… rồi ngồi chờ hạnh phúc đến tìm mình thôi!

Ngữ Pháp

(1) Câu chữ “把” Câu chữ “把” là câu vị ngữ động từ có giới từ “把” và tân ngữ của nó làm trạng ngữ. Trong một câu tiếng Hán, động từ vị ngữ và bổ ngữ kết quả kết hợp chặt chẽ với nhau, ở giữa không thể xen các thành phần khác. Khi động từ vị ngữ kết hợp với các bổ ngữ chỉ kết quả như “在”、 “到”、 “给” và “成” thì tân ngữ của chúng sẽ đứng ngay phía sau. Nếu động từ vị ngữ mang tân ngữ, thì tân ngữ này không được đặt sau động từ, cũng không được đặt sau bổ ngữ chỉ kết quả, và càng không thể đứng sau tân ngữ của kết cấu “động từ + 在/到/给/成”。Bởi vậy, buộc phải dùng “把” để đưa lên tân ngữ trước vị ngữ động từ, tạo thành câu chữ “把”。 Chữ “把” có tác dụng “đưa tân ngữ lên trước”. Mục đích là nhằm đảm bảo sự cân bằng trong câu. Bởi vì trong câu vị ngữ động từ, các thành phần đứng sau động từ không được quá dài, quá phức tạp, nhưng trạng ngữ trước động từ có thể dài và phức tạp. Câu chữ “把” biểu thị thông qua động tác làm cho sự vật được xác định (tân ngữ của “把”) phát sinh sự biến đổi hoặc kết quả nào đó. Sự biến đổi hay kết quả này thường là sự chuyển dời vị trí; sự chuyển dịch trong quan hệ phụ thuộc hay sự biến đổi về mặt hình thái. Kết cấu cơ bản của câu chữ “把”:

(主语)+ 把 + 宾语 + 动词 + 在/到/给/成 + 宾语 + (了)

Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + 在/到/给/成 + tân ngữ + (了)

Ví dụ:

  1. 我把毛衣放到箱子里去了。 Wǒ bǎ máo yī fàng dào xiāng zi lǐ qù le. Tôi đã để áo len vào trong hộp. 不能说:我放毛衣到箱子里去了。 Wǒ fàng máo yī dào xiāng zi lǐ qù le. Không thể nói Tôi để áo len vào trong hộp.

2. 她把花儿摆在卧室里了。 Tā bǎ huār bǎi zài wò shì lǐ le. Cô ấy đã đặt hoa trong phòng ngủ. 不能说:她摆花儿在卧室里了。 Tā bǎi huār zài wò shì lǐ le. Không thể nói: Cô ấy đặt hoa trong phòng ngủ. 3. 我把作业交给老师了。 Wǒ bǎ zuò yè jiāo gěi lǎo shī le. Tôi đã nộp bài tập cho giáo viên. 不能说:我交作业给老师了。 Wǒ jiāo zuò yè gěi lǎo shī le. Không thể nói: Tôi nộp bài tập cho giáo viên. 4. 她把这篇课文翻译成了英文。 Tā bǎ zhè piān kè wén fān yì chéng le yīng wén. Cô ấy đã dịch bài khóa này sang tiếng Anh. 不能说:她翻译这篇课文成英文了。 Tā fān yì zhè piān kè wén chéng yīng wén le. Không thể nói Cô ấy dịch bài khóa này sang tiếng Anh.

Trên đây là toàn bộ nội dung của Bài 12: Tại sao lại dán chữ “Phúc” ngược trên cửa trong cuốn Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới. Hy vọng bài học này sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong việc sử dụng câu chữ “把” cũng như từ vựng liên quan đến các tình huống thực tế.

0% Hoàn thành